TRỢ TỪ KẾT CẤU “地”
Trong tiếng trung xuất hiện 3 trợ từ kết cấu đề được đọc là /de/ là 的,得,地. Ở bài học trước chúng ta đã được tìm hiểu về 的. Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu sang trợ từ kết cấu thứ 2 là 地.nhé.
1. Khái niệm
地” biểu thị từ hoặc từ tổ trước nó là trạng ngữ, làm thành phần tu sức dùng trước động từ, chủ yếu do danh từ, tính từ, lượng từ … đảm nhiệm, có tác dụng nói rõ, tu sức và dùng hạn chế với một số trung tâm ngữ (động từ).
2. Cấu trúc
Trạng ngữ + 地 + Trung tâm ngữ ( thường là động từ ) => Thường dùng biểu thị hành động xảy trong trạng thái như nào => Thường dùng trong câu kể và câu cầu khiến. Ví dụ: (1)他高兴地说他考上了大学了。 ( câu kể) Tā gāoxìng de shuō tā kǎo shàng le dàxué le. Anh ấy vui mừng nói anh ấy đã thi đỗ đại học rồi. (2)我们要热情地招待客人。(câu cầu khiến) Wǒmen yào rèqíng de zhāodài kèrén. Chúng ta phải nhiệt tình tiếp đãi khách. (3)他认真地看书 Tā rènzhēn dì kàn shū Anh ấy đọc sách nghiêm túc. (4)他非常清楚地写论文博士 tā fēicháng qīngchǔ dì xiě lùnwén bóshì Anh ta viết luận án tiến sĩ rất rõ ràng
3. Cách dùng 地?
3.1 Trạng ngữ là tính từ song âm tiết, hoặc lặp lại tính từ
=> thường có 地 => số ít không cần 地. Ví dụ: 认真学习、努力工作、慢慢走。 Ví dụ: (1)她小心地抱起了孩子。 Tā xiǎoxīn de bào qǐ le háizi. Cô ấy cẩn thận ôm đứa trẻ. (2)孩子们高高兴兴地回家了。 Háizi men gāogāo xìngxìng de huí jiā le. Bọn trẻ vui vẻ về nhà rồi.
3. 2Trạng ngữ là cụm số lượng lặp lại, cần dùng 地。
Ví dụ: 你要一步一步地走上去。 /Nǐ yào yī bù yī bù de zǒu shàngqù. Con phải đi lên từng bước từng bước một.
3. 3.Trạng ngữ là cụm động từ, cụm thành ngữ cố định, thường dùng 地.
Ví dụ: (1)他们说说笑笑地走了进来。 Tāmen shuōshuō xiàoxiào de zǒu le jìnlái. Bọn họ cười cười nói nói đi vào trong. (2)他们满怀信心地参加了比赛。 Tāmen mǎnhuái xìnxīn de cānjiā le bǐsài. Bọn họ tràn đầy niềm tin tham gia cuộc thi.
3. 4.Trạng ngữ là danh từ chỉ thời gian không cần 地
Ví dụ: 我们昨天去上海了。 Wǒmen zuótiān qù Shànghǎi le. Chúng tôi hôm qua đi Thượng Hải rồi.
3.5.Trạng ngữ là phó từ:
=> đại đa số không cần 地 => một số ít có thể thêm 地 như 渐渐/ dần dần/ Ví dụ: (1)我经常回老家。 Wǒ jīngcháng huí lǎojiā. Tôi thường xuyên về quê. (2)天气渐渐(地)冷了。 Tiānqì jiànjiàn (de) lěng le. Thời tiết lạnh dần.
3.6.Trạng ngữ là cụm giới từ không cần 地。
Ví dụ: (1)他在图书馆看书。 Tā zài túshūguǎn kàn shū./ Anh ấy đọc sách ở thư viện. (2)他对人很热情。 Tā duì rén hěn rèqíng./ Anh ấy rất nhiệt tình với người khác.
3.7.Trạng ngữ là cụm số lượng, không cần 地.
Ví dụ: (1)我一个人住。 Wǒ yī gè rén zhù. Tôi ở 1 mình. (2)他一会儿来上课。 Tā yīhuǐr lái shàngkè. Anh ấy 1 lúc nữa sẽ lên lớp học. (3)我们俩个人吃 Wǒmen liǎ gèrén chī Hai chúng tôi ăn
3.8.Trạng ngữ là tính từ đơn âm tiết không cần 地.
Ví dụ: 你快说吧。 Nǐ kuài shuō ba. Bạn nói mau lên đi. 你快走吧 Nǐ kuàizǒu ba Bạn đi nhanh lên Trên đây là toàn bộ kiến thức về trợ từ kết cấu 地. Hi vọng các bạn có thể nắm rõ và dùng thành thạo trong tiếng trung nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66