Bổ ngữ khả năng
BỔ NGỮ KHẢ NĂNG Bổ ngữ khả năng (BNKN) dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận ( các từ đảm nhận khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng) Công thức (+) S +V +得+ BNKN … Trong câu khẳng định ta có thể dùng 能 / 可以 đứng trước động từ, để tu sức, nhấn mạnh cho động từ. Việc sử dụng trợ từ kết cấu 得 sẽ khiến nhiều bạn nhầm lẫn với bổ ngữ trạng thái, nhưng các bạn chú ý bổ ngữ trạng thái diễn tả việc đánh giá nhận xét về hành động, còn bổ ngữ khả năng thì dùng để diễn tả khả năng có thể hay không thể thực hiện hành động. 例如: 我能看懂中文书。 =》我看得懂中文书。 (-) S + V +不+ BNKN … Khác với bổ ngữ kết quả, phủ định của bổ ngữ khả năng mượn phó từ 不 đứng sau V chứ không phải phó từ 没 đứng trước động từ. Trong câu phủ định của BNKN thì vế đầu thường đưa ra một điều kiện khách quan hoặc chủ quan nào đó khiến cho người nói không thể thực hiện được hành động. Trường hợp này người Trung Quốc thường sử dụng phủ định của BNKN hơn là phủ định của động từ năng nguyện. 例如: 他写的字太小了,我不能看见。 =》他写的字太小了,我看不见。 (?) S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN? Câu nghi vấn của BNKN là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định. 例如: 老师说的话,你能听懂吗? =》老师说的话,你听得懂听不懂? Chú ý: 了,着,过,把,被 không dùng với câu bổ ngữ khả năng. Một số động từ làm bổ ngữ khả năng 动 /dòng / ???? Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu 例如: 我们俩抬不动这般沙发: Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bộ sofa này. ???? Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định) 整天要走路,我的腿好疼啊!现在走不动了。Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi đau quá rồi! giờ đi không nổi nữa rồi. 着 / zháo / ???? Biểu thị khả năng có thể làm gì đó 例如:今天,邻居有事,很闹,我睡不着。 Hôm nay nhà hàng xóm có việc, nên rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được. ???? Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó. 例如:我找不着你的钥匙。 Tôi không thể tìm thấy cái chìa khóa của cậu. 了 /liǎo / ???? Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó 天有事我去不了: Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi. Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc. 菜太多了,我吃不了。 Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được 住 /zhù / ???? Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó 例如:你一个小时记得住20个人的名字吗? Trong vòng một tiếng đồng hồ cậu có thể ghi nhớ tên của 20 người được không? Trên đây là những chia sẻ hữu ích về bổ ngữ khả năng, hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về cách sử dụng của loại bổ ngữ phổ biến này trong tiếng Trung. Chúc các bạn học tập tốt tiếng Hán <3
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66
Tag:BỔ NGỮ, Bổ ngữ khả năng, khả năng, năng nguyện