TRỢ TỪ BIỂU THỊ SO SÁNH
Trợ từ đóng vai trò rất quan trọng trong tiếng trung giao tiếp, đặc biệt đối với các trợ từ so sánh thì giúp ích rất nhiều trong việc biểu đạt, biểu thị so sánh hai vấn đề. Các trợ từ so sánh cũng được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp và trong HSK4,5. Vậy bạn đã biết cách sử dụng các trợ từ so sánh chưa? Trong bài ngày hôm nay Tiếng Trung Anfa xin gửi đến các bạn bài viết về trợ từ so sánh trong tiếng trung nhé.
1. Trợ từ : 似的
似的 [shì·de]”: dường như, tựa như, hình như.
“似的” dùng sau danh từ, đại từ, hoặc động từ, biểu thị sự giống nhau với một sự vật hiện tượng nào đó.
( 1 ) 我说的话,他好像没听见似的。
Wǒ shuō dehuà, tā hǎoxiàng méi tīngjiàn shì de.
Lời của tôi nói anh ta dường như không có nghe thấy.
( 2 ) 这个孩子很懂事,像个小大人似的。
Zhège háizi hěn dǒngshì, xiàng gè xiǎo dàrén shì de.
Đứa bé này rất hiểu chuyện giống như người lớn vậy.
( 3 ) 他仿佛睡着了似的。
Tā fǎngfú shuìzhele shì de.
Dường như anh ấy ngủ rồi.
( 4 ) 他乐得什么似的。
Tā lèdé shénme shì de.
Anh ấy dường như có gì vui.
( 5 ) 他俩好像很熟悉似的。
tā liǎ hǎo xiàng hěn shú xī sì de . chúng nó làm như thân nhau lắm ý.
( 6 ) 他怀着火似的热情歌唱祖国,歌唱幸福的生活。
Tā huái zhe huǒ shì de rè qíng gē chàng zǔ guó ,gē chàng xìng fú de shēng huó . Anh ấy ôm ấp một ngọn lửa nhiệt tình ca ngợi tổ quốc, ca ngợi cuộc sống hạnh phúc.
“似的” đi sau “什么” tạo thành bổ ngữ chỉ trình độ, biểu thị trình độ cao khó mà hình dung được.
( 1 ) 东西没找着,把他急得什么似的。
Dōngxī méi zhǎozhe, bǎ tā jí dé shénme shì de.
Đồ không tìm thấy làm cho anh ta cuống cuồng lên.
( 2 ) 小明听说爸爸明天回来,高兴得什么似的。
Xiǎomíng tīng shuō bàba míngtiān huílái, gāoxìng dé shénme shì de.
Tiểu Minh dường như rất là vui khi nghe nói ba ngày mai sẽ trở về.
( 3 ) 夜空中的弯月像一只小船似的,在浩瀚星海中缓缓前行。
Yèkōng zhōng de wān yuè xiàng yī zhǐ xiǎochuán shì de, zài hàohàn xīnghǎi zhōng huǎn huǎn qián xíng.
Mặt trăng khuyết trong bầu trời đêm giống như một con thuyền đang trôi chầm chậm về trước giữa biển sao mênh mông.
( 4 ) 老杜听了这句话,高兴得什么似的。
Lǎo dù tīngle zhè jù huà, gāoxìng dé shénme shì de.
Lão Đỗ thật rất vui khi nghe xong câu nói này.
( 5 ) 汽车飞也似的过去了。
Qì che fēi yě shì de guò qù le . Chiếc xe hơi chạy vụt qua rất nhanh.
( 6 ) 中秋晚上,月亮把大地照得白昼似的明亮。
Zhōng qiū wǎng shang ,yuè liang bǎ dà dì zhào de bái zhòu shì de míng liàng . Vào đêm Trung Thu, ánh trăng chiếu sáng đến mức giống như ban ngày vậy.
( 7 ) 实验成功,他高兴的什么似的。
Shí yàn chéng gōng ,tā gāo xìng de shén me shì de . Cuộc thực nghiệm đã thành công, anh ấy vui đến mức không sao tả xiết.
( 8 ) 这个人很面熟,好像在哪儿 见到过似的。
Zhè ge rén hěn miàn shú ,hǎo xiàng zài nǎr jiàn dào guò shì de . Người này trông rất quen, dường như đã từng gặp ở đâu đó rồi.
( 9 ) 夜很静,大地仿佛睡着了似的。
Yè hěn jìng ,dà dì fǎng fú shuì zháo le shì de . Đêm rất thanh vắng, cả mặt đất dường như đang ngủ say.
( 10 ) 人们不大喜欢方盒子似的建筑。
Rénmen bù dà xǐhuān fāng hézi shì de jiànzhú. Mọi người không thích những kiến trúc giống như cái hộp vuông vậy.
( 11 ) 他们俩仿佛非常熟悉似的。
Tāmen liǎ fǎngfú fēicháng shúxī shì de. Hai đứa nó hình như là quen nhau lắm.
( 12 ) 听说儿子女儿都要回来了,大妈乐得什么似的。
Tīng shuō ér zǐ nǚ’ér dōu yào huíláile, dàmā lèdé shénme shì de. Nghe nói con trai và con gái đều sắp về, bà bác mừng khôn xiết. (Ngữ 什么似的 làm bổ ngữ, chỉ mức độ rất cao).
( 13 ) 她的眼睛很美, 像能说话似的
tā de yǎn jīng hěn měi, xiàng néng shuō huà sì de đôi mắt của cô ấy rất đẹp, giống như biết nói vậy
( 14 ) 她长得十分美丽, 像小仙女下凡似的
tā zhǎng dé shí fēn měi lì, xiàng xiǎo xiān nǚ xià fán sì de cô ấy rất xinh đẹp, giống như tiểu tiên nữ hạ phàm.
2. Trợ từ 也似的
( 1 ) 杂技演员在空中飞也似的惊险动作,引起观众的极大兴趣。
Zá jì yǎn yuán zài kōng zhōng fēi yě shì de jīng xiǎn dòng zuò ,yǐn qǐ guān zhòng de jí dà xīng qù . Các diễn viên tạp kỹ đã thực hiện thao tác bay trên không rất nguy hiểm khiến khán giả vô cùng thích thú.
( 2 ) 这次暂的生命,光也似地一闪就熄灭了。
Zhè cì zàn de shēng mìng ,guāng yě shì de yī shǎn jiù xī miè le . Mạng sống ngắn ngủi này cũng giống như một ánh lửa vừa cháy sáng đã vội tắt.
3. Trợ từ 一般
( 1 ) 人群像湖水一般涌向广场。
Rén qúnxiàng húshuǐ yībān yǒng xiàng guǎngchǎng.
( 2 ) 他象孩子一般跑来跑去。
一般 khi là trợ từ có nghĩa là “giống như”, có thể dùng một mình, cũng có thể dùng kết hợp với 像.
( 1 ) 车飞一般地向前驰去。
Chē fēi yībān dì xiàng qián chí qù.
( 2 ) 眼睛像秋水一般明亮。
Yǎnjīng xiàng qiūshuǐ yībān míngliàng.
( 3 ) 礼堂里响起像雷鸣一般的掌声。
Lǐtáng lǐ xiǎngqǐ xiàng léimíng yībān de zhǎngshēng.
4. Trợ từ 一样
( 1 ) 这风景美得跟画一样。
zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng 。 Phong cảnh này đẹp như tranh.( 2 ) 那支铅笔的颜色跟这支一样。
nà zhī qiān bǐ de yán sè gēn zhè zhī yí yàng 。 Màu của chiếc bút chì kia giống như chiếc bút chì này.( 3 ) 我的看法跟他一样。
wǒ de kàn fǎ gēn tā yí yàng 。 Cách nhìn nhận của tôi giống như anh ấy.( 4 )房里黑暗的跟地狱一样。
fáng lǐ hēi àn de gēn dì yù yí yàng 。 Trong nhà tối đen như địa ngục.
( 5 ) 阿里跟木兰一样爱迟到。
ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào 。 A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.
( 6 ) 绘画跟编舞一样需要想象力。
huì huà gēn biān wǔ yí yàng xū yào xiǎng xiàng lì 。 Hội họa giống như biên đạo múa cần sức tưởng tượng.
( 7 ) 妹妹跟哥哥一样下地干活。
mèi mei gēn gē ge yí yàng xià dì gàn huó 。 Em gái giống như anh trai ra đồng làm việc.
( 8 ) 爸爸跟爷爷一样喜欢听京剧。
bà ba gēn yé ye yí yàng xǐ huan tīng jīng jù 。 Bố giống như ông nội thích nghe Kinh kịch.
( 9 ) 小王跟小张一样大.
xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yī yàng dà Tiểu Vương với Tiều Trang to lớn như nhau
( 10 ) 她跟我一样喜欢听音乐。
tā gēn wǒ yī yàng xǐ huān tīng yīnyuè 。 Cô ta thích âm nhạc như tôi
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66