HỌC TIẾNG TRUNG QUA HỘI THOẠI (4)
Bài viết này sẽ tiếp tục series Học tiếng Trung qua hội thoại. Chủ đề lần này sẽ là về “网购” (mua sắm online). Các bạn có thể tham khảo các phần trước tại đây.
I. HỘI THOẠI:
安娜:你们好像都在“淘宝”购物。 ān nà :nǐ men hǎo xiàng dōu zài “táo bǎo ”gòu wù Anna: Hình như các cậu đều mua đồ trên Taobao. 欣欣:嗯呢。 xīn xīn :èn ne Hân Hân: Uhm đúng rồi. 安娜:不怕买到质量不好的吗? ān nà :bú pà mǎi dào zhì liàng bú hǎo de ma? Anna: Không sợ mua phải sản phẩm kém chất lượng à? 欣欣:如果有会看货的眼睛,上“淘宝”就可以淘到又好又便宜的东西。 xīn xīn :rú guǒ yǒu huì kàn huò de yǎn jīng ,shàng “táo bǎo ”jiù kě yǐ táo dào yòu hǎo yòu pián yí de dōng xī Hân Hân: Nếu mà có con mắt biết nhìn đồ, thì lên Taobao có thể múc được đồ vừa tốt vừa rẻ.
安娜:怎么做呢?
ān nà :zěn me zuò ne ? Anna: Phải làm như nào cơ? 欣欣:首先,你要看看那个店铺的评价如何,信用级别多高。再来看评价区,看看其他客户的回馈,特别是含图片的。最后可以看看产品详细描述。那边会提供更多的实拍图或者其他信息。 xīn xīn :shǒu xiān ,nǐ yào kàn kàn nà gè diàn pù de píng jià rú hé ,xìn yòng jí bié duō gāo 。zài lái kàn píng jià qū ,kàn kàn qí tā kè hù de huí kuì ,tè bié shì hán tú piàn de 。zuì hòu kě yǐ kàn kàn chǎn pǐn xiáng xì miáo shù 。nà biān huì tí gòng gèng duō de shí pāi tú huò zhě qí tā xìn xī Hân Hân: Trước tiên, cậu phải xem xem đánh giá của tiệm đồ như nào, độ tín dụng cao bao nhiêu. Sau đó xem khu bình luận, xem xem các khách khác phản hồi như nào, đặc biệt là những cái nào có ảnh. Cuối cùng có thể xem kĩ phần mô tả của sản phẩm. Chỗ đó sẽ cung cấp nhiều ảnh thực tế hoặc thông tin khác của sản phẩm. 安娜:听起来挺复杂的。好像在做一门功课啊。 ān nà :tīng qǐ lái tǐng fù zá de 。hǎo xiàng zài zuò yī mén gōng kè ā Anna: Nghe khá phức tạp ý nhở. Cứ như đang học một bài gì đó. 欣欣:可不是嘛。而且,在这里有很多购物活动。快到“双十一”了。大家都疯狂地把东西加入购物车。只怕到时候被别人抢光。 kě bú shì ma 。ér qiě ,zài zhè lǐ yǒu hěn duō gòu wù huó dòng 。kuài dào “shuāng shí yī ”le 。dà jiā dōu fēng kuáng de bǎ dōng xi jiā rù gòu wù chē 。zhī pà dào shí hòu bèi bié rén qiǎng guāng Hân Hân: Chẳng thế à! Mà á, ở đây có rất nhiều hoạt động shopping. Sắp tới “11/11” rồi. Ai cũng điên cuồng cho vào giỏ hàng. 安娜:太可怕了。算了吧。我还是到商店去。 ān nà :tài kě pà le 。suàn le ba 。wǒ hái shì dào shāng diàn qù Anna: Đáng sợ quá. Thôi vậy, tớ cứ tới cửa hàng thôi.
II. TỪ MỚI
TỪ MỚI | PHÂN TÍCH |
1. 网购 |
|
2. 淘宝 |
|
3. 听起来 |
|
4. 可不是 |
|
III. NGỮ PHÁP
1. Bổ ngữ kết quả | Trong bài này xuất hiện ba loại BNKQ thường gặp:
|
2. Liên từ liên kết chuỗi hành động | Khi chúng ta muốn nói một chuỗi hành động xảy ra theo thứ tự, có thể dùng những liên từ sau: 首先A,再B,然后C,最后D Trước tiên A, rồi B, sau đó C, cuối cùng D. Ví dụ: 首先去跟,再洗菜,然后切丝,最后放点盐腌一下。 Trước tiên bỏ gốc, rồi rửa rau, sau đó thái sợi, cuối cùng cho tí muối ngâm một lát. |
Trên đây là phân tích về một số từ ngữ và ngữ pháp quan trọng của bài khóa. Hi vọng series Học tiếng Trung qua hội thoại có thể giúp bạn tiếp cận tới nhiều chủ đề thường nhật cũng như cách nói chuẩn của người Trung Quốc. Hãy đón chờ bài tiếp theo nhé!
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66
Tag:giao tiếp, hội thoại, tiếng Trung