
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 不 VÀ 没/没有
“不” và “没/没有”đều là phó từ phủ định, nhưng cách dùng có sự khác nhau:
- 不 [ bù ]:Biểu thị ý chí, thái độ, nhận thức chủ quan của người nói.
Ví dụ: 我不想买那件衣服,我想买这件衣服。 wǒ bù xiǎng mǎi nà jiàn yī fu, wǒ xiǎng mǎi zhè jiàn yī fu. Tôi không muốn mua bộ quần áo kia, tôi muốn mua bộ quần áo này. 没有 [ méi yǒu ]:Biểu thị ý khách quan. Ví dụ: 我没有买那件衣服,我买了这件衣服。 wǒ méi yǒu mǎi nà jiàn yī fu, wǒ mǎi le zhè jiàn yī fu Tôi đã không mua bộ quần áo kia, tôi mua bộ quần áo này.
- 不: Có thể phủ định hành động xảy trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai.
Ví dụ: 他昨天不上课,今天不上课,明天也不上课。 tā zuó tiān bù shàng kè, jīn tiān bù shàng kè, míng tiān yě bù shàng kè Hôm qua anh ấy không đi học, hôm nay không đi học, mai cũng không đi học. 没有:Chỉ phủ định hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc phủ định hành động tính đến thời điểm hiện tại vẫn chưa xảy ra. Ví dụ: 他昨天没上课,今天也没上课。(√) tā zuó tiān méi shàng kè, jīn tiān yě méi shàng kè Hôm qua anh ấy không đi học, hôm nay cũng không đi học. 他明天没上课。(×) tā míng tiān méi shàng kè Ngày mai anh ấy đã không đi học.
- 不:Dùng để phủ định sự phán đoán, tồn tại, nhận biết.
Ví dụ: 您放心,他们不会吵架的。 nín fàng xīn, tā men bù huì chǎo jià de Bác yên tâm, chúng sẽ không cãi nhau đâu. 今天我爸妈不在家。 Jīn tiān wǒ bà mā bù zài jiā Hôm nay bố mẹ tôi không ở nhà. 我不知道昨天发生了什么情况。 wǒ bù zhī dào zuó tiān fā shēng le shénme qíng kuàng Tôi không biết hôm qua đã xảy ra chuyện gì. 没有:Không có cách dùng trên. Ví dụ: 您放心,他们没会吵架的。(×) 今天我爸妈没在家。(×) 我没知道昨天发生了什么情况。(×)
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66