
PHÓ TỪ THỜI GIAN (P1)
Phó từ thời gian là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng trung. Không những nó quan trọng trong trong các kỳ thi tiếng hán, mà còn rất hữu ích trong giao tiếp thường ngày.Phó từ biểu thị thời gian, tần suất là phó từ thời gian. Cùng theo chân Tiếng Trung Anfa tìm hiểu rõ hơn về phó từ thời gian nhé.
Phó từ thời gian |
Cách dùng |
Ví dụ minh họa |
1. 已经 : /yǐ jīng/ :đã |
Nhấn mạnh hơn về hành động đã xảy ra trong quá khứ |
( 1 ) 太阳已经落山了 。tài yáng yǐ jīng luò shān le 。 Mặt trời đã lặn xuống núi.( 2 ) 我已经去颐和园了。wǒ yǐ jīng qù yí hé yuán le Tôi đã đi Di Hòa Viên rồi.( 3 ) 果园里的葡萄已经熟透了。guǒ yuán lǐ de pú tao yǐ jīng shú tòu le 。 Nho trong vườn đã chín mọng rồi.( 4 ) 孩子们已经吃过早饭了 。hái zǐ men yǐ jīng chī guò zǎo fàn le 。 Các con đã ăn sáng rồi.( 5 ) 爸爸在沙发上已经睡着了 。bà ba zài shā fā shàng yǐ jīng shuì zháo le 。 Bố đã ngủ trên sa-lông rồi.( 6 ) 小鸭子已经游到河对岸了 。xiǎo yā zi yǐ jīng yóu dào hé duì àn le 。 Vịt con đã bơi đến bờ sông bên kia rồi.( 7 ) 昨天我已经找到钥匙了。zuó tiān wǒ yǐ jīng zhǎo dào yào shi le 。 Hôm qua tôi đã tìm thấy chìa khóa rồi.( 8 ) 网球课的报名时间已经截止了。wǎng qiú kè de bào míng shí jiān yǐ jīng jié zhǐ le 。 Thời gian báo danh lớp quần vợt đã chấm dứt rồi. ( 9 ) 我已经跟你说过多少次了, 你怎么老忘呢? wǒ yǐ jīng gēn nǐ shuō guò duō shǎo cì le, nǐ zěn me lǎo wàng ne Tôi đã nói với cậu bao nhiêu lần rồi, sao cậu cứ quên vậy? |
2. 正 : / zhèng/ Đang |
a. Dùng để biểu thị trạng thái tiến hành của động tác.b. Chú trọng về thời gian tiến hành động tácc.Thông thường không tiếp nhận hình thức đơn nhất của động từ,d. Thường tạo thành kết cấu正+动词+着/呢/着呢”,sau động từ thường phải có thêm động từ xu hướng hay tân ngữe. Thường thêm giới từ 从 |
( 1 ) 我们正讨论这个问题。wǒ men zhèng tǎo lùn zhè gè wèn tí Chúng tôi đang thảo luận vấn đề này.( 2 ) 他正盯着我呢。tā zhèng dīng zhe wǒ ne Anh ấy đang nhìn chằm chằm tôi này.( 3 ) 看到了吗, 他正向我微笑!kàn dào le ma, tā zhèng xiàng wǒ wēi xiào Nhìn thấy chưa, anh ấy đang cười với tôi đó!( 4 ) 他正从学校赶回来。tā zhèng cóng xué xiào gǎn huí lái Anh ấy đang từ trường trở về.( 5 ) 我正要把车开进车库里去。wǒ zhèng yào bǎ chē kāi jìn chē kù lǐ qù Tôi đang định lái xe vào trong bãi để xe.( 6 ) 我正想请你吃顿饭。wǒ zhèng xiǎng qǐng nǐ chī dùn fàn Tôi đang muốn mời cậu ăn bữa cơm.( 7 ) 我正想到你你就出现了。wǒ zhèng xiǎng dào nǐ nǐ jiù chū xiàn le Tôi đang nghĩ đến cậu thì cậu liền xuất hiện.( 8 ) 好了, 不跟你说了, 我爸爸正看着我呢, 我先挂啦, 有空再聊!hǎo le, bù gēn nǐ shuō le, wǒ bàba zhèng kàn zhe wǒ ne, wǒ xiān guà là, yǒu kōng zài liáo Được rồi, không nói chuyện với cậu nữa, bố tớ đang nhìn tớ này, tớ dập máy đây, lúc nào rảnh nói chuyện sau! |
3. 在 : / zài / : Đang |
a. Chú trọng về trạng thái của động tácb. 在” có thể biều thị ý nghĩa tiến hành lặp lại nhiều lần hoặc trạng thái liên tục kéo dài, do đó phía trước có thể thêm các phó từ như “又”、“一直”、“总”,… hoặc biểu thị thời gian kéo dài liên tục |
( 1 ) 他一直在做作业。tā yī zhí zài zuò zuò yè Cậu ấy vẫn làm bài tập suốt( 2 ) 他在房子里放着音乐。tā zài fáng zǐ lǐ fàng zhe yīn yuè Anh ấy đang bật nhạc trong phòng( 3 ) 我在做作业呢。wǒ zài zuò zuò yè ne Tớ đang làm bài tập nè.( 4 ) 我在找钥匙, 我的钥匙不知道放哪里了?wǒ zài zhǎo yàoshi, wǒ de yàoshi bù zhī dào fàng nǎ lǐ le Tôi đang tìm chìa khóa, chìa khóa của tôi không biết vứt đâu rồi?( 5 ) 喂!我在问你呢, 你怎么不说话啊?wèi ! wǒ zài wèn nǐ ne, nǐ zěn me bù shuō huà aNày tôi đang hỏi cậu đấy, sao cậu không nói gì?( 6 ) 我在忙点事, 等会咱们聊哦! wǒ zài máng diǎn shì, děng huì zánmen liáo o Tôi đang bận chút việc, lát nữa chúng ta nói chuyện nhé!( 7 ) 外面在下大雨, 你还想去哪儿呢?wài miàn zài xià dà yǔ, nǐ hái xiǎng qù nǎr ne Bên ngoài đang mư to, cậu còn muốn đi đâu nữa?( 8 ) 我们王总在开会, 请您稍等。wǒ men wáng zǒng zài kāi huì, qǐng nín shāo děng Vương tổng của chúng tôi đang họp, xin ngài đợi cho một chút. |
4. 正在: / zhèng zài / : Đang |
Vừa chỉ thời gian tiến hành động tác lại chỉ trạng thái của động tác |
( 1 ) 我们之间的距离正在缩短。wǒ men zhī jiān de jù lí zhèng zài suō duǎn Khoảng cách giữa chúng ta đang thu hẹp lại.( 2 ) 警方正在审讯两个嫌疑犯。jǐng fāng zhèng zài shěn xùn liǎng gè xián yí fàn Phía cảnh sát đang thẩm vấn hai kẻ tình nghi.( 3 ) 他正在努力解决这个问题。tā zhèng zài nǔ lì jiě jué zhè gè wèn tí Anh ấy đang nỗ lực giải quyết vấn đề này.( 4 ) 他正在休息, 别去打搅他。tā zhèng zài xiūxi, bié qù dǎ jiǎo tā Anh ấy đang nghỉ ngơi, đừng đi đánh thức anh ấy.( 5 ) 我们公司正在举行记者招待会。wǒ men gōng sī zhèng zài jǔ xíng jì zhě zhāo dài huì Công ty chúng tôi đang tổ chức cuộc họp báo.( 6 ) 月亮正在升起, 又圆又红。yuè liàng zhèng zài shēng qǐ, yòu yuán yòu hóng Trăng đang nhô lên, vừa tròn vừa đỏ.( 7 ) 她正在忙于准备期终考试。tā zhèng zài máng yú zhǔn bèi qī zhōng kǎo shì Cô ấy đang bận chuẩn bị thi cuối kì. |
5. 刚: /gāng/:Vừa, vừa mới, vừa vặn, vừa đủ |
5.1 Đứng trước động từ hoặc tính từ.Chủ ngữ+刚+động từ/hình dung từBiểu thị xảy ra trước đó không lâu |
( 1 ) 我刚吃完饭。Wǒ gāng chī wán fàn. Tôi vừa ăn cơm xong.( 2 ) 他病了一个星期,现在刚好。Tā bìngle yīgè xīngqí, xiànzài gānghǎo. Anh ấy ốm suốt 1 tuần, bây giờ vừa mới khỏe. |
5.2 刚”và“就”dùng liền nhau, |
( 1 ) 我刚到北京,就去看长城。Wǒ gāng dào běijīng, jiù qù kàn cháng chéng. Tôi vừa đến Bắc Kinh, liền đi thăm Trường Thành.( 2 ) 天刚亮,他就起床了。Tiān gāng liàng, tā jiù qǐchuángle. Trời vừa mới sáng, anh ấy liền tỉnh dậy.( 3 ) 弟弟刚三岁,就能背唐诗了。Dìdì gāng sān suì, jiù néng bèi tángshīle. Em trai vừa được 3 tuổi, liền có thể học thuộc thơ Đường( 4 ) 我刚学一年中文,看不懂这本小说。Wǒ gāng xué yī nián zhōngwén, kàn bù dǒng zhè běn xiǎoshuō. Tôi mới học tiếng Trung 1 năm, chưa xem hiểu được cuốn tiểu thuyết này.( 5 ) 你的行李刚十八斤,还可以加一点东西。Nǐ de xínglǐ gāng shíbā jīn, hái kěyǐ jiā yīdiǎn dōngxī. Hành lí của bạn mới có 18 cân, vẫn có thể cho thêm ít đồ nữa. |
Trên đây là một số phó từ thời gian chúng ta chờ đón mẫu câu tiếp theo vào phần 2 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên phó từ thời gian để sử dụng trôi chảy những phó từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66