PHÓ TỪ MỨC ĐỘ
Ngữ pháp tiếng trung vô cùng đa dang, phong phú nó bao gồm từ cơ bản cho đến nâng cao. Vậy bạn có biết đến ngữ pháp về các phó từ của tiếng trung không? Bạn biết cách sử dụng phó từ mức độ chưa? Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu kĩ hơn về phó từ mức độ trong tiếng trung nhé.
1. 有点儿 (yǒu diǎnr): hơi, một chút, có chút
有点儿+ Hình dung từ: Thể hiện không vừa ý, không hài lòng về 1 vấn đề nào đấy
Ví dụ:
她对我的态度有点儿冷淡。 tā duì wǒ de tài dù yǒu diǎnr lěng dàn Thái độ của anh ấy đối với tôi có hơi lạnh nhạt. 我看得出你有点心烦意乱 wǒ kàn dé chū nǐ yǒu diǎn xīn fán yì luàn Tôi có thể nhìn ra được em có chút phiền muộn. 你不以为这有点过分吗? nǐ bù yǐ wéi zhè yǒu diǎn guò fēn ma Cậu không cảm thấy như vậy có hơi quá đáng sao? 我觉得这家衣服店的东西有点儿贵,要不我们去别的商店看看吧 Wǒ juédé zhè jiā yīfú diàn de dōngxī yǒudiǎn er guì, yào bù wǒmen qù bié de shāngdiàn kàn kàn ba Tôi nghĩ cửa hàng quần áo hơi đắt, Chúng ta đi cửa hàng khác xem thế nào đi 这条裙子有点儿小,能不能帮我拿其他大一点儿吗? zhè tiáo qúnzi yǒudiǎn er xiǎo, néng bùnéng bāng wǒ ná qítā dà yīdiǎn er ma? Chiếc váy này hơi nhỏ, bạn có thể giúp tôi có một cái lớn hơn không?
2. 略:( lüè) hơi
Ví dụ:
他的新小说略带诙谐。 tā de xīn xiǎo shuō lüè dài huì xié Tiểu thuyết mới của anh ấy thoáng kèm theo nét hài hước. 她的脸略红。 tā de liǎn lüè hóng Mặt cô ấy hơi đỏ lên.
3. (Shāowéi/shāo): hơi, một chút
Biểu thị mức độ không sâu, số lượng không nhiều,thời gian không dài, thường đi kèm theo là các từ ” 一些,一下,一点儿,有点儿“
Vi 对于那一点我想稍微说几句话。 duì yú nà yī diǎn wǒ xiǎng shāo wēi shuō jǐ jù huà Về điểm này tôi muốn nói qua vài câu. 他稍微有些得意忘形。 tā shāo wēi yǒu xiē dé yì wàng xíng Anh ta có hơi vênh váo đắc ý. 我偶尔稍微锻炼一下 wǒ ǒu ěr shāo wēi duàn liàn yí xià Thỉnh thoảng tôi cũng có tập luyện một chút. 请稍候, 我马上就写完信。 qǐng shāo hòu , wǒ mǎ shàng jiù xiě wán xìn Xin đợi cho một lát, tôi viết xong thư ngay đây ạ. 你稍微吃一点儿吧 Nǐ shāowéi chī yīdiǎn er ba Bạn ăn ít lại đi nhé 你的病稍微好些了,很快就能出院了 nǐ de bìng shāowéi hǎoxiēle, hěn kuài jiù néng chūyuànle Bệnh của bạn tốt hơn chút rồi, sắp được xuất viện rồi 你稍微休息一下吧 nǐ shāowéi xiūxí yīxià ba Bạn nghỉ ngơi chút đi
4. 比较 ( Bǐjiào): tương đối, khá
Thế hiện mức độ tương đối, thường là so sánh với một sự vật sự việc khác.
Ví dụ:
这比较简单, 我在旁边教教你, 你很快就会了。 zhè bǐ jiào jiǎn dān , wǒ zài páng biān jiào jiào nǐ , nǐ hěn kuài jiù huì le Cái này tương đối đơn giản, tôi đứng bên cạnh dạy cậu, cậu sẽ biết làm nhanh thôi. 他个子比较高。 tā gè zǐ bǐ jiào gāo Anh ấy khá cao. 这个题比较难,我做不出来 Zhège tí bǐjiào nán, wǒ zuò bù chūlái Cái đề này hơi khó, tôi làm không ra 我觉得这个方法比较好 wǒ juédé zhège fāngfǎ bǐjiào hǎo Thôi thấy phương pháp này khá tốt
5. 很 (hěn): rất
Ví dụ:
他是一个很好的人 Tā shì yīgè hěn hǎo de rén Anh ấy là một người tốt 你们国家的首都很大 nǐmen guójiā de shǒudū hěn dà Thủ đô của đất nước bạn rất lớn 他对我很好。 tā duì wǒ hěn hǎo Anh ấy đối với tối rất tốt. 虽然我很爱她, 但我还是选择放弃。 suī rán wǒ hěn ai tā , dàn wǒ hái shì xuǎn zé fàng qì Tuy rằng tôi rất yêu anh ấy, nhưng tôi vẫn lựa chọn từ bỏ.
6.太+ V+ 了: quá
Ví dụ:
这样太好了。 zhè yàng tài hǎo le Như vậy thì tốt quá! 什么鬼天气, 太热了! shén me guǐ tiān qì , tài rè le cái thời tiết quỷ quái gì thế không biết, nóng quá đi! 你做得太慢了, 行了, 我来做! nǐ zuò dé tài màn le, xíng le, wǒ lái zuò Cậu làm chậm quá đi, được rồi, để tôi làm !
7.非常 (Fēicháng): vô cùng, rất , cực kì, hết sức
我对你的印象非常好。 wǒ duì nǐ de yìn xiàng fēi cháng hǎo ấn tượng của tôi vè cậu rất tốt. 让您失望我感到非常抱歉。 ràng nín shī wàng wǒ gǎn dào fēi cháng bào qiàn để ngài thất vọng tôi cảm thấy vô cùng có lỗi. 他平时是个非常沉默的人 tā píng shí shì gè fēi cháng chén mò de rén bình thường anh ta là một người rất trầm mặc.
8.十分 (shí fēn) :rất, vô cùng, hết sức
Biểu thị mức độ cao, thường sử dụng trong câu phân rõ vấn đề, khen ngợi
Ví dụ:
现在事情已经十分清楚了。 xiàn zài shì qíng yǐ jīng shí fēn qīngchu le Hiện tại sự việc đã rất rõ ràng rồi. 他十分赞赏这个新的主意。 tā shí fēn zàn shǎng zhè gè xīn de zhǔ yì Anh ta rất tán thưởng chủ ý mới này. 他是一个十分讨厌的家伙。 tā shì yí gè shí fēn tǎo yàn de jiā huǒ Hắn ta là một gã vô cùng đáng ghét.
9. 超 (chāo): cực kì, quá
Ví dụ:
哇, 我老公超帅! wā , wǒ lǎo gōng chāo shuài Oa chồng em đẹp trai quá! 我的宝贝超棒! wǒ de bǎo bèi chāo bang Cũ cưng của mẹ giỏi quá !
10. (Chāojí): siêu cấp, cực kì, quá
Ví dụ:
哇, 妈妈超级棒! wā , māma chāo jí bang Oa, mẹ tuyệt quá ! 小猫咪撒娇的时候超级可爱! xiǎo māo mī sā jiāo de shí hòu chāo jí kě ài Lúc mèo con làm nũng, đáng yêu hết sức !
11. 蛮 (mán) rất, vô cùng, dã man
Ví dụ:
她唱得蛮好听的。 tā chàng dé mán hǎo tīng de Cô ấy hát hay dã man. 妈妈做的春卷蛮好吃的。 māma zuò de chūn juàn mán hǎo chī de Món nem mẹ làm ngon dã man luôn. 我们要考虑的事情还蛮多呢。 wǒmen yào kǎo lǜ de shì qíng hái mán duō ne Việc chúng ta cần phải suy nghĩ còn nhiều lắm.
12. 挺 ( tǐng) rất
Biểu thị mức độ cao, thường dùng trong câu cảm thán, khen ngợi
Ví dụ:
其实这丫头长得还挺好看的哦! qí shí zhè yā tóu zhǎng dé hái tǐng hǎo kàn de ó Thực ra thì nha đầu này cũng rất xinh đó chứ! 这件事还挺烦人的。 zhè jiàn shì hái tǐng fán rén de Chuyện này cũng thật là phiền phức 。
13. 格外 ( gé wài ) : đặc biệt, cực kì, vô cùng, hết sức
Ví dụ:
今天天气凉爽, 感觉格外舒畅。 jīn tiān tiān qì liáng shuǎng , gǎn jué gé wài shū chàng Hôm nay thời tiết mát mẻ, cảm giác vô cùng dễ chịu. 他的心情格外舒畅。 tā de xīn qíng gé wài shū chàng Tâm trạng của anh ấy vô cùng thải mái.
14. 极 rất, vô cùng
Biểu thị sự ngạc nhiên, ngưỡng mộ
Ví dụ: 她笑起来的样子可爱极了! tā xiào qǐ lái de yàngzi kě ài jí le Lúc cô ấy cười vô cùng đáng yêu! 我们这里最近天气好极了。 wǒmen zhè lǐ zuì jìn tiān qì hǎo jí le Chỗ chúng tôi dạo này thời tiết rất tốt. 我们那时候真是开心极了。 wǒmen nà shí hòu zhēn shì kāi xīn jí le Lúc đó chúng tôi thật sự rất rất vui. 15. 可……………了 他做的饭可好吃了 Tā zuò de fàn kě hào chīle Cơm an ấy nấu rất ngon 他的新房可漂亮了 tā de xīnfáng kě piàoliangle Phòng mới của bạn rất đẹp 他写汉字写得可好看了 tā xiě hànzì xiě dé kě hǎokànle Anh ta viết chữ hán rất đẹp Hy vọng qua bài học nhỏ tổng kết những phó từ mức độ tiếng Trung thường dùng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Trung giao tiếp của mình. Hãy luyện tập thường xuyên phó từ mức độ để sử dụng trôi chảy những phó từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66