CÁCH DÙNG PHƯƠNG VỊ TỪ
Phương vị từ trong tiếng trung là từ chỉ phương hướng trong tiếng trung,được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng trung nhất là chủ đề giao tiếp liên quan tới xác định phương hướng, hỏi thăm đường xá. Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu cách dùng phương vị từ nhé.
1. Định nghĩa
Phương vị từ trong tiếng trung là những từ dùng để chỉ phương hướng
2. Các dùng phương vị từ
2.1 Cách dùng hương vị từ đơn
上面 / shàngmiàn /: phía trên, bên trên >< 下面 / xiàmiàn /: phía dưới, bên dưới 前边 / qiánbian /: đằng trước, phía trước >< 后边 / Hòubian /: phía sau, đằng sau 左边 / zuǒbiān /: bên trái >< 右边 / yòubiān /: bên phải 里面 / lǐmiàn /: bên trong >< 外边 / wàibian /: bên ngoài 旁边 / pángbiān /: bên cạnh 中间 / zhōngjiān /: ở giữa
2.2 Cách dùng phương vị từ kép
Khi kết hợp hai phương vị từ đơn trái nghĩa ta được một phương vị từ kép 上下: Khoảng 前后: Trước sau + Khoảng thời gian 左右: Khoảng 里外: 内外:
2.3 Cách dùng cơ bản của phương vị từ
a. 在……..上: Biểu thị nơi chốn, Ngoài ra còn thể hiện về mặt, phương diện nào đó
他在楼上等你三个小时了 Tā zài lóu shàng děng nǐ sān gè xiǎo shí le Anh ấy đã đợi bạn ở trên lầu trong ba giờ 我把你的手机放在桌子上呢 wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng zài zhuōzi shàng ne Tôi đặt điện thoại của bạn lên bàn 这个学期,他在学习上有很大的成果 zhège xuéqí, tā zài xuéxí shàng yǒu hěn dà de chéngguǒ Học kỳ này, anh ấy đã đạt được những thành tựu lớn trong học tập.
b 在………..中:Biểu thị phạm vi quá trình
在我印象中,他是很好的人 Zài wǒ yìnxiàng zhōng, tā shì hěn hǎo de rén Trong ấn tượng của tôi, anh ấy là một người rất tốt 在生活中,每个人都有自己的梦想 zài shēnghuó zhōng, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de mèngxiǎng Trong cuộc sống, ai cũng có ước mơ của riêng mình. 再合作过程中,他表现很不错 zài hézuò guòchéng zhōng, tā biǎoxiàn hěn bùcuò Trong quá trình hợp tác, anh ấy đã thể hiện rất tốt
c 在…………下: Biểu thị trong phạm vi điều khiển
在老师的帮助下,他就把今天的作业做完了 Zài lǎoshī de bāngzhù xià, tā jiù bǎ jīntiān de zuòyè zuò wán le Với sự giúp đỡ của giáo viên, anh đã hoàn thành bài tập về nhà hôm nay
2.4 Một số cấu trúc bổ sung
a. S + 在 + Phương vị từ
汉语书在上边。 Hànyǔ shū zài shàngbian sách tiếng Hán ở phía bên trên. 学校在后边。 xuéxiào zài hòubian trường học ở phía sau . 同学们在里边。 tóngxuémen zài lǐbian các bạn học sinh đang ở bên trong. 我朋友在外边 Wǒ péngyǒu zài wàibian Bạn tôi ở ngoài 他的车在前边 tā de chē zài qiánbian Xe của anh ấy ở phía trước
b. DANH TỪ + Phương vị từ
Lưu ý: trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước phương vị từ để biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so với danh từ. Trong trường hợp này Phương vị từ làm trung tâm ngữ. 桌子上面。 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn. 书包里面 。/ Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách. 书架下面。 / Shūjià xiàmiàn /: phía dưới giá sách. 学校楼前边。 / Xuéxiào lóu qiánbian /: phía trước tòa giảng đường 公司左边。 / Gōngsī zuǒbiān /: bên trái công ty.
c. S + 在 / zài / + DANH TỪ +Phương vị từ
我的书在书包里 。 Wǒ de shū zài shūbāo lǐ sách của tôi ở trong cặp. 他在银行里面。 Tā zài yínháng lǐmiàn anh ấy đang ở bên trong ngân hàng 学校在邮局旁边。 Xuéxiào zài yóujú pángbiān trường học ở bên cạnh bưu điện 电脑在桌子上面 Diànnǎo zài zhuōzi shàngmiàn Máy tính để trên bàn 你的词典在书架里面 nǐ de cídiǎn zài shūjià lǐmiàn Từ điển của bạn để trong giá sách
d. S + V + 在 + DANH TỪ Phương vị từ
他坐在桌子前边。 Tā zuò zài zhuōzi qiánbian anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn. 同学们站在学校后面。 Tóngxuémen zhàn zài xuéxiào hòumiàn học sinh đang đứng ở phía sau trường học. 他躺在床上。 Tā tǎng zài chuángshàng anh ấy đang nằm trên giường. Phương vị từ ngoài việc có thể làm trung tâm ngữ như các cấu trúc trên thì cũng có thể làm định ngữ để bổ nghĩa xác định vị trí của một đồ vật nào đó, ta có cấu trúc:
d. Phương vị từ +的 + Danh từ
前边的楼 Qiánmiàn de lóu Tòa nhà phía trước 旁边的学生 pángbiān de xuéshēng Học sinh bên cạnh 坐在后边的人 zuò zài hòumiàn de rén Người ngồi ở phía sau Trên đây là toàn bộ kiến thức về phương vị từ trong tiếng trung . Hi vọng các bạn có thể nắm rõ và dùng thành thạo trong tiếng trung nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66