Phiên âm tiếng Trung: Cách viết, phát âm chuẩn nhất, dễ nhớ nhất
Phát âm chuẩn tiếng Trung là một kỹ năng quan trọng nhất khi học tiếng Trung. Nhưng để phát âm chuẩn bước đầu tiên bạn cần phải học bảng phiên âm chuẩn Hán Ngữ. Tiếng Trung Anfa sẽ hướng dẫn bạn cách học phiên âm nhanh nhất, chuẩn nhất, dễ nhớ nhất.
I. PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG (PINYIN) LÀ GÌ?
Trong tiếng trung, PINYIN (拼音) là kiến thức đầu tiên cần học đối với người mới bắt đầu. Phiên âm hay còn gọi là bính âm thực chất là tên gọi của việc dùng các chữ cái la tinh ghi lại cách phát âm của tiếng Trung. Dù học tiếng Trung giản thể hay phồn thể đều phải dựa PINYIN để biết cách phát âm sao cho đúng.
Để các bạn hiểu hơn ta cùng lấy một ví dụ: chữ “Tôi” trong tiếng Trung được viết là “我” và sẽ có phiên âm là /wǒ/ người mới bắt đầu thường nhìn vào phiên âm để đọc chữ.
Tham khảo thêm: Học bảng chữ cái tiếng Trung – Hướng dẫn từ A-Z cho người mới bắt đầu
Ý nghĩa quan trọng của việc học phiên âm:
Phiên âm là kiến thức nền tảng bắt đầu dành cho những người bắt đầu học phát âm tiếng Trung. Bạn cần phải học thuộc, nhớ chắc nhớ lâu các quy tắc phát âm, sao cho chuẩn. Bởi phát âm là nền móng của quá trình học tiếng Trung, nếu bạn không nắm chắc kiến thức và phát âm sai. Mọi nỗ lực của bạn đều tan biến, bởi dù là trong các cuộc thi lấy chứng chỉ hay khi xin việc làm, đều cần phát âm chuẩn.
Chính vì thế mỗi người học tiếng Trung cần phải tìm cho mình một phương pháp học phù hợp. Để tránh mắc phải những lỗi sai phát âm hay bỏ xót các kiến thức cơ bản. Hiểu được điều đó, Anfa là trung tâm đầu tiên thiết kế riêng một khóa học để luyện phát âm chuẩn Bắc Kinh 99%.
Khóa học dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Trung hoặc những ai phát âm yếu. Với lộ trình 21 ngày đồng hành cùng giáo viên: 10 buổi học trực tuyến qua Zoom và 11 buổi hỗ trợ cá nhân. Đây có thể coi là bước đột phá cũng như khóa học mang giá trị đến những ai muốn và thích học tiếng Trung. Đặc biệt chi phí cho khóa học chỉ 850k bao gồm cả bộ giáo trình, vở bút và quà tặng.
II. CẤU TẠO CỦA PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG
Trong Bảng phiên âm (Pinyin) cấu tạo gồm ba phần:
- Thanh mẫu hay còn gọi Phụ âm
- Vận mẫu hay còn gọi là Nguyên âm
- Thanh điệu chính là dấu biểu thị hướng đi của âm thanh
2.1 Thanh mẫu (Phụ âm)
Học thanh mẫu đơn giản hơn cùng video hướng dẫn phát âm thanh mẫu MIỄN PHÍ cùng cô Nghiêm Thùy Trang người sáng lập Tiếng Trung Anfa ngay nào!
Thanh mẫu (Phụ âm) trong tiếng Trung gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Còn 2 phụ âm không chính thức là y và w chính là nguyên âm i và u khi nó dùng ở đầu câu. Và được chia thanh mẫu thành 6 nhóm dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu như sau:
Nhóm 1: Âm hai môi và răng môi
Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa
Nhóm 3: Âm cuống lưỡi
Nhóm 4: Âm đầu lưỡi trước
Nhóm 5: Âm đầu lưỡi sau
Nhóm 6: Âm mặt lưỡi

– Nhóm 1: Âm hai môi và răng môi
b | Hai môi khép chặt. Sau đó thì bật mở nhanh để cho luồng hơi đi ra (Không bật hơi) |
p | Vị trí môi giống âm “b” phía trên nhưng luồng hơi đè ép đẩy ra ngoài (âm bật hơi) |
f | Răng trên chạm môi dưới, có khe hở để luồng hơi qua đó ma sát đi ra ngoài (âm bật hơi) |
m | Hai môi khép lại, lưỡi hạ xuống, luồng khí theo khoang mũi ra ngoài |
– Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa
d | Đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, giữ hơi trong khoang miệng và hạ đầu lưỡi xuống thật nhanh khiến luồng hơi đột ngột ra ngoài. Dây thanh không rung (Âm đầu lưỡi giữa, không bật hơi) |
t | Vị trí của các cơ quan phát âm giống âm “d” nhưng cần đẩy mạnh hơi ra, dây thanh không rung (Âm đầu lưỡi giữa, bật hơi) |
n | Đầu lưỡi chạm vào lợi trên, ngạc mềm. Lưỡi con hạ xuống, khoang mũi mở, dây thanh không rung (Âm mũi) |
l | Đầu lưỡi chạm vào lợi trên, so với âm “n” lùi về phía sau nhiều hơn, luồng hơi đi qua hai đầu lưỡi, dây thanh rung (Âm bên) |
– Nhóm 3: Âm cuống lưỡi:
g | Cuống lưỡi nâng cao sát ngạc mềm. Sau khi trữ hơi, hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để hơi đi ra ngoài một cách đột ngột, dây thanh không rung (Không bật hơi) |
k | Vị trí phát âm giống âm “g” nhưng cần đẩy mạnh hơi ra, dây thanh không rung (Bật hơi) |
h | Cuồng lưỡi tiếp cận với ngạc mềm, luồng hơi từ khoang giữa ma sát đi ra, dây thanh không rung (âm xát trong) |
– Nhóm 4: Âm mặt lưỡi
Khi phát âm, phần trước mặt lưỡi đưa lên phía trước ngạc cứng.
j | Mặt lưỡi áp sát vào ngạc cứng, đầu lưỡi hạ xuống mặt sau của răng dưới, luồng hơi từ khoảng giữa mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng để đi ra ngoài. Dây thanh không rung (Không bật hơi, tắc xát trong) |
q | Có vị trí phát âm như âm “j” nhưng bật mạnh hơi ra (Bật hơi, tắc xát trong) |
x | Mặt lưỡi gần với ngạc cứng, luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng đi ra ngoài, dây thanh không rung (xát trong) |
– Nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước
z | Đầu lưỡi thẳng, chạm vào mặt sau của răng trên, sau đó lùi lại cho luồng hơi từ khoang miệng ma sát ra ngoài, dây thanh không rung (Không bật hơi, tắc xát trong) |
c | Vị trí phát âm giống “z”, cần bật hơi mạnh ra (Bật hơi) |
s | Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận với răng cửa và và luồng hơi từ chỗ mặt lưỡi và răng ma sát ra ngoài |
– Nhóm 6: Âm đầu lưỡi sau
Khi phát âm đầu lưỡi cuốn lên phía hàm trên.
zh | Đầu lưỡi cong lên chạm vào ngạc cứng, luồng hơi từ chỗ đầu lưỡi và ngạc cứng ma sát ra ngoài, dây thanh không rung (Không bật hơi) |
ch | Vị trí phát âm giống âm “zh” nhưng bật mạnh hơi ra (Bật hơi) |
sh | Đầu lưỡi cong lên tiếp cận ngạc cứng, luồng hơi từ ngạc cứng đi qua khen giữa ngạc cứng và lưỡi đi ra ngoài |
r | Vị trí phát âm giống như sh, nhưng r là âm xát, đục, dây thanh rung (âm đục, xát) |
2.2 VẬN MẪU
Trong tiếng Trung có 36 vận mẫu: 6 vận mẫu đơn , 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu âm mũi, 1 vận mẫu âm uốn lưỡi.
-
6 vận mẫu đơn:
a | Mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp, môi không tròn |
o | Mở miệng vừa phải, lưỡi hơi cao và lùi về sau, môi tròn |
e | Mở miệng vừa phải, lưỡi hơi cao, môi không tròn (Gần giống “ưa” trong tiếng việt) |
i | Đầu lưỡi dính với răng dưới, hai môi giẹp (kéo dài khóe môi như kiểu nhoẻn miệng cười). |
u | Đọc gần giống “u” trong tiếng Việt môi tròn |
ü | Vị trí lưỡi giống âm “i” nhưng môi phải tròn trong suốt quá trình phát âm |
Học hướng dẫn phát âm Vận mẫu qua video nào.
-
13 vận mẫu kép
ai | Đọc gần giống “ai” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang i |
ei | Đọc gần giống “ây” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang i |
ao | Đọc gần giống “ao” trong tiếng Việt. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “o” |
ou | Đọc gần giống “âu” trong tiếng Việt. Phát âm “o” rồi lập tức chuyển sang âm “u” |
ia | Phát âm “i” rồi lập tức chuyển sang “a” |
ie | phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “e”. |
ua | Đọc gần giống “oa” trong tiếng Việt. Phát âm “u” trước rồi lập tức chuyển sang a. |
uo | Đọc gần giống “ua” trong tiếng Việt. Phát âm “u” trước rồi lập tức chuyển sang âm “o” |
iao | Đọc “i+ao” , phát âm “i” rồi lập tức chuyển sang nguyên âm kép “ao” |
iou | Đọc “i + ou”, phát âm “i” rồi lập tức chuyển sang nguyên âm kép “ou” |
uai | Đọc “u+ai” phát âm “u” rồi lập tức chuyển sang nguyên âm kép “ai” |
uei | Đọc “u+ei” phát âm “u” rồi lập tức chuyển sang nguyên âm kép “ei” |
üe | Phát âm “ü” rồi lập tức chuyển sang nguyên âm “e” |
-
16 vận mẫu âm mũi: Chú ý các âm kết thúc là vận mẫu mũi “n” có xu hướng miệng đóng. Còn “ng” thì có xu hướng miệng mở.
an | Đọc gần giống “an” trong tiếng Việt |
en | Đọc gần giống “ân” trong tiếng Việt |
in | Đọc gần giống “in” trong tiếng Việt |
ün | Đọc gần giống “uyn” trong tiếng Việt |
ian | Đọc gần giống “i+an” trong tiếng Việt |
uan | Đọc gần giống “oan” trong tiếng Việt |
üan | Đọc gần giống “uy+an” trong tiếng Việt |
uen | Đọc gần giống “u+ân” trong tiếng Việt |
ang | Đọc gần giống “ang” trong tiếng Việt |
eng | Đọc gần giống “âng” trong tiếng Việt |
ing | Đọc gần giống “i+ing” trong tiếng Việt |
ong | Đọc gần giống “ung” trong tiếng Việt |
iong | Đọc gần giống “oan” trong tiếng Việt |
iang | Đọc gần giống “i+ang” trong tiếng Việt |
uang | Đọc gần giống “oang” trong tiếng Việt |
ueng | Đọc gần giống “u+âng” trong tiếng Việt |
Vận mẫu uốn lưỡi: “er”
2.3 THANH ĐIỆU: (4 thanh)
Thanh 1: /ā/ Đọc đều, ngang và bằng, kéo dài âm độ cao 5-5.
Thanh 2: /á / Đọc khá giống dấu sắc trong tiếng Việt ( âm độ từ trung bình lên cao theo chiều 3-5)
Thanh 3: /ǎ /Âm sắc theo chiều từ 2 xuống 1 sau đó lên độ cao 4 . Tuyệt đối không đọc tương đương với dấu hỏi trong tiếng Việt
Thanh 4: /à / Lên cao giọng rồi xuống 1 cách dứt khoát (độ cao 5-1).
`1Chú ý: Trong tiếng Trung xuất hiện thanh nhẹ (hay còn gọi là thanh không), thanh này không được biểu hiện bằng dấu, đọc gần giống thanh nặng trong Tiếng Việt, nhưng độ nặng sẽ nhẹ hơn.
*Mẹo: Hất tay theo cao độ mình đọc
Học chi tiết cách phát âm thanh điệu cùng cô Nghiêm Thùy Trang nhé!
2.4. Biến điệu và các quy tắc cần nắm chắc:
Quy tắc 1: Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:
- Những âm bắt đầu bằng i-, nếu sau nó là một phụ âm hoặc không có gì thì ta thêm “y” vào phía trước, còn sau đó là 1 nguyên âm thì ta thay “i” bằng “y”.
Ví dụ: i => yi, in=> yin, ia=> ya, iou=> you
- Những âm bắt đầu bằng u-, nếu sau nó là một phụ âm hoặc không có gì thì ta thêm “w” vào phía trước, còn sau đó là 1 nguyên âm thì ta thay “u” bằng “w”
Ví dụ: u => wu, ua=>wa, uo=>wo
- Những âm bắt đầu bằng ü-, thì ta thêm y vào phía trước và bỏ dấu 2 chấm trên đầu.
Ví dụ: ü => yu, üe=> que
Quy tắc 2: Biến điệu thanh 3
– Hai âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, thì âm tiết đầu đọc thành thanh 2.
VD: 你好 nǐ hǎo -> ní hǎo – Với ba âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau thì hai âm tiết đầu đọc thành thanh 2, hoặc ta biến điệu ngắt theo từng cặp từ có nghĩa.
VD: 我很好 Wǒ hěn hǎo-> “Wǒ hén hǎo” hoặc “wó hén hǎo” – Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2. VD: 我也很好 Wǒ yě hěn hǎo -> Wó yě hén hǎo
- Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc nửa thanh 3, đọc gần giống dấu hỏi trong tiếng Việt.
VD:很高兴认识你 hěn gāo xìng rèn shì nỉ
Quy tắc 3: – Vận mẫu “ iou, uei, uen” khi kết hợp với thanh mẫu thì ta bỏ nguyên âm “o,e” ở giữa đi, cách đọc không thay đổi.
VD: j+ iou => jiu; d+ uei=> dui; z+ uen=> zun
Quy tắc 4: Biến điệu của “不”
- “不”mang thanh 4, nhưng khi kết hợp cùng với từ cũng mang thanh 4 thì “不” đọc thành thanh 2:
Ví dụ: 不是: bú shì; 不对:bú duì ,不错:bú cuò
Quy tắc 5: – Biến điệu của “一”
- Chữ số “一” có thanh gốc là thanh 1: /yī/
- Khi kết hợp với thanh 1,2,3 thì “一” đọc thành thanh 4; ví dụ: 一些:yì xiē
- Khi kết hợp với thanh 4 thì “一” đọc thành thanh 2; ví dụ: 一个: yí gè
Nếu bạn là người mới bắt đầu hãy tham khảo: Lộ trình tự học tiếng Trung cho người bắt đầu | Hướng dẫn từ A-Z
III. NHỮNG LƯU Ý KHI VIẾT PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG
Quy tắc #1: Các nguyên âm i, in, ing
Khi mở đầu một âm tiết phải thêm y đằng trước
Ví dụ:
i → yi
in →yin
ing→ying
Quy tắc #2: Đối với các nguyên âm: “ ia, ie, iao, ia, iou, iong”
Khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi i thành y và thêm thanh điệu.
Ví dụ:
ia → ya → yá iang → yang → yăng
iao → yao → yăo iou → you →yŏu
iong → yong→ yŏng ie → ye → yě
ian → yan → yăn
Quy tắc #3: Các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün”
Khi mở đầu một âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm y đằng trước và thêm thanh điệu.
ü → yu → yŭ üe → yue → yuè
üan → yuan → yuán ün → yun → yún
Quy tắc #4: Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün”
Khi ghép với các âm “ j, q, x” thì bo hai dấu chấm trên chữ u, nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.
Ví dụ:
jü → ju qü → qu xü → xu
jüe→ jue qüe → que xüe → xue
jüan → juan qüan → quan xuân → xuan
jün → jun qün → qun xün → cun
Tham khảo thêm: NHỮNG LỖI KHI HỌC TIẾNG TRUNG
Quy tắc #5: Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün”
Khi ghép với l và n thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.
Ví dụ: nü; lü
Quy tắc: #6: Các nguyên âm “ ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng”
Khi mở đầu âm tiết thì phải đổi chữ ü thành w và thêm thanh điệu. Riêng nguyên âm ü khi đứng một mình thì phải thêm w vào phía trước.
Quy tắc #7: Đối với các nguyên âm “ iou, uei, uen”
Khi ghép với một phụ âm thì bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.
Ví dụ: q + iou→ qiu
Ngoài những lưu ý và quy tắc trên, cũng còn rất nhiều những tip học và nhớ cách phát âm chính xác. Để nhớ lâu và học sâu hơn, các thầy cô giáo của Anfa sẽ đồng hành cùng học viên trên suốt chặng đường học tập. Đặc biệt bộ giáo trình độc quyền nhà Anfa cũng được biên soạn với đầy đủ các kiến thức nền tảng. Cách thiết kế khoa học giúp học viên mới học dễ dàng nhớ các kiến thức quan trọng, cùng các bài tập ôn luyện. Và bộ giáo trình là phần quà miễn phí chỉ dành duy nhất cho học viên tại Anfa mà không thể mua riêng.
IV. CÁC HỌC NHỚ NHANH, NHỚ LÂU PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG
LÀM THẾ NÀO ĐỂ PHÁT ÂM HAY HƠN:
Ngoài thời gian luyện phát âm cùng giáo viên để được các thầy cô nghe, sửa phát âm sao cho chuẩn chỉnh. Các bạn có thể tham khảo một số cách luyện phát âm như đọc vè tiếng Trung, kết bạn và nói chuyện với người Trung, nói theo thoại trong phim Hoa Ngữ…
- Đọc 绕口令
《四和十》 四是四, 十是十 sì shì sì , shí shí shí 四不是十,十不是四 sì bú shì shí ,shí búshì sì 十四是十四, 四十是四十 shísì shì shísì , sìshí shì sìshí 十四不是四十,四十不是十四 shí sì bú shì sì shí ,sì shí bú shì shí sì
- Đọc bài khóa, tiểu thuyết,…
- Lồng tiếng phim, video…
- Tự luyện giọng trước gương
- Tìm bạn Trung Quốc nói chuyện
- Nghe nhiều để quen ngữ điệu, cách nhấn nhá
Tuy nhiên để có thể đảm bảo được việc phát âm chuẩn nhất, bạn nên học cùng với những giáo viên phát âm chuẩn. Đồng thời luyện tập cùng những người bạn học cùng để giúp đỡ nhau và cùng tiến bộ trong quá trình học tập.
V. ÔN TẬP PHIÊN ÂM
1. Luyện tổ hợp âm z, c, s, zh, ch, sh, r
z |
c |
zh |
ch |
s |
sh |
r |
zi |
ci |
zhi |
chi |
si |
shi |
ri |
ze |
ce |
zhe |
che |
se |
she |
re |
zen |
cen |
zhen |
chen |
sen |
shen |
ren |
zeng |
ceng |
zheng |
cheng |
seng |
sheng |
reng |
zan |
can |
zhan |
chan |
san |
shan |
ran |
zang |
cang |
zhang |
chang |
sang |
shang |
rang |
2. Luyện đọc từ mới đơn giản
1 |
听 |
tīng |
nghe |
2 |
说 |
shuō |
nói |
3 |
读 |
dú |
đọc |
4 |
写 |
xiě |
viết |
5 |
上课 |
shàng kè |
lên lớp |
6 |
下课 |
xià kè |
hết giờ |
7 |
看书 |
kàn shū |
xem sách |
8 |
看老师 |
kàn lǎo shī |
nhìn giáo viên |
9 |
请举手 |
qǐng jǔ shǒu |
mời giơ tay |
10 |
大声 |
dà shēng |
nói to |
11 |
安静 |
ān jìng |
yên tĩnh |
12 |
好了吗 |
hǎo le ma |
được chưa? |
13 |
没时间了 |
méi shí jiān le |
hết thời gian rồi |
14 |
开始 |
kāi shǐ |
bắt đầu |
15 |
结束 |
jié shù |
kết thúc |
16 |
打开书 |
dǎ kāi shū |
mở sách |
17 |
跟我读 |
gēn wǒ dú |
đọc theo tôi |
18 |
再来 |
zài lái |
làm lại |
19 |
明白 |
míng bái |
hiểu, rõ |
20 |
点名 |
diǎn míng |
điểm danh |
21 |
复习 |
fù xí |
ôn tập |
22 |
听写 |
tīng xiě |
nghe viết |
VI. TỔNG KẾT
Trên đây là bảng chữ cái tiếng Trung và là kiến thức cơ bản mà người mới bắt đầu học tiếng Trung cần phải nắm chắc. Đối với những bạn tự học những kiến thức trên đây có lẽ khá nhiều, và có chút hoang mang. Nhưng bảng chữ cái tiếng Trung mới chỉ là khởi đầu, đừng nản chí. Và nếu bạn có động lực và nhất định phải học tiếng Trung một cách nhanh nhất, đạt kết quả tốt nhất. Hãy tìm cho mình một giáo viên tốt, những người bạn tốt để đồng hành cùng mình trên con đường chinh phục tiếng Trung này.
Đừng để tiếng Trung làm khó mình! Hãy để Anfa đồng hành cùng bạn biến những khó khăn này thành chuyện nhỏ! Đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với chúng mình khi bạn quyết tâm học tiếng Trung nhé!
“Học thêm một ngoại ngữ – Sống thêm một cuộc đời”!Hãy cùng nhau cố gắng để đạt được mong muốn và trở thành phiên bản hoàn thiện hơn của bản thân nào!
Nhận tự vấn khoá học: Tại đây
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66