PHÂN BIỆT PHÓ TỪ:马上-立刻-顿时
Phó từ trong tiếng trung luôn là chủ điểm mà được rất nhiều các bạn quan tâm, Vì vậy cách phân biệt, sử dụng các phó từ cũng quan trọng không kém, đặc biệt là các phó từ HSK5 . Hôm nay Tiếng trung Anfa xin gửi đến các bạn các phân loại và sử dụng ba phó từ 马上—立刻—顿时 nhé!
1. Phó từ 马上
1.1 Biểu thị sự việc xảy ra, thường kết hợp với就,就要,就是. Những lúc ấy phía sau thường có 了
( 1 ) 马上就要下雨了,我们快走吧!
Mǎshàng jiù yào jiù yào xià yǔliǎoliǎo, wǒmen kuàizǒu ba! Sắp mưa rồi, chúng ta nhanh đi thôi!
( 2 ) 天马上就黑了。
Tiān mǎshàng jiù hēile. Trời sắp tối rồi
1.2 Biểu thị sự việc nào đó xảy ra ngay sau sự việc trước. Có thể đứng trước động từ, tính từ, phía sau thường có phó từ就.
( 1 ) 听到这个喜讯,大家马上欢呼起来。
Tīng dào zhège xǐxùn, dàjiā mǎshàng huānhū qǐlái.
Nghe tin vui này, mọi người vui mừng ngay lập tức.
( 2 ) 他一起进来,马上就有人认识出他是谁了。
Tā yīqǐ jìnlái, mǎshàng jiù yǒurén rènshì chū tā shì shéile. Anh ta bước vào cùng nhau, và ngay lập tức có người biết anh ta là ai.
( 3 ) 你等会儿,他马上就回来。
Nǐ děng huì er, tā mǎshàng jiù huílái. Chờ một tí, Anh ta sắp đến rồi.
( 4 ) 明天可以做的事,应当今天就去做,今天可以做的事,应该马上就去做。
Míngtiān kěyǐ zuò de shì, yīngdāng jīntiān jiù qù zuò, jīntiān kěyǐ zuò de shì, yīnggāi mǎshàng jiù qù zuò. Ngày mai có thể làm chuyện của ngày hôm nay, hôm nay phải làm luôn chuyện của ngày hôm nay.
( 5 ) 告诉你们一个鬼故事,马上就要开学了
Gàosù nǐmen yīgè guǐ gùshì, mǎshàng jiù yào kāixuéle Nói cho các bạn câu chuyện kinh dị, sắp đi học rồi 2. Phó từ 立刻
Biểu thị sự việc hoặc động tác xuất hiện nhanh, thường xuất hiện ngay sau một thời khắc nào đó. Thường bổ nghĩa cho động từ, tính từ để làm trạng ngữ. Có thể dùng trong khẩu ngữ và văn viết.
( 1 ) 你立刻回去把学生证拿来。
Nǐ lìkè huíqù bǎ xuéshēng zhèng ná lái. Bạn lập tực quay về cầm thẻ học sinh qua đây
( 2 ) 我一接到电话,就立刻到车站去接她。
Wǒ yī jiē dào diànhuà, jiù lìkè dào chēzhàn qù jiē tā. Tôi nghe điện thoại xong thì lập tức ra bến xe đón cô ấy
( 5 ) 下课铃一响,他立刻走出了教室。
Xiàkè líng yī xiǎng, tā lìkè zǒuchūle jiàoshì. Chuông tan học vang lên , anh ta lập tức rời khỏi phòng học
( 6 ) 小狗看见主人立刻跑了过去。
Xiǎo gǒu kànjiàn zhǔrén lìkè pǎole guòqù. Con chó nhìn thấy chủ nhân liên lập tức chạy qua
( 7 ) 说到考试,他立刻认真起来了
Shuō dào kǎoshì, tā lìkè rènzhēn qǐláile Nói đến kỳ thi, anh ta lập tức chăm chỉ hẳn lên.
( 8 ) 在公交车上,刚上来一位老奶奶,立刻就有几位小青年起身让座了。
Zài gōngjiāo chē shàng, gāng shànglái yī wèi lǎonǎinai, lìkè jiù yǒu jǐ wèi xiǎoqīngnián qǐshēn ràngzuòle. Trên xe buýt, vừa có một bà cụ lên xe, lập tức có vài bạn thanh niên nhường chỗ ngồi.
( 9 ) 他立刻把这个消息告诉了他的女朋友并向她求婚。
Tā lìkè bǎ zhège xiāoxī gàosùle tā de nǚ péngyǒu bìng xiàng tā qiúhūn. Anh ta lập tức gửi tin nhắn nói lời cầu hôn với bạn gái anh ta.
( 10) 小明看见女孩摔倒了,立刻过去把她扶起来。
Xiǎomíng kànjiàn nǚhái shuāi dǎo le, lìkè guòqù bǎ tā fú qǐlái. Tiểu minh nhìn thấy đứa trẻ bị ngã liền lập tức đi qua đỡ dậy 3. Phó từ 顿时
Dùng để miêu tả sự việc xảy ra trong quá khứ, biểu thị tình huống hoặc động tác xảy ra nhanh trong khoảng thời gian ngắn. Vì nguyên nhân nói ở trước đó mà một sự thay đổi hoặc một tình huống bỗng nhiên xuất hiện. Có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ. Những thành phần được bổ nghĩa phần nhiều là hai âm tiết, trước hoặc sau thành phần đó cần phải có các thành phần khác. Khi làm trạng ngữ có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.
( 1 ) 老师一起进教室,大家顿时安静了下来。
Lǎoshī yīqǐ jìn jiàoshì, dàjiā dùnshí ānjìngle xiàlái. Thầy giáo vừa vào lớp , mọi người liền im lặng. ( 2 ) 老师拍了一下讲台,教室顿时安静了 Lǎoshī pāile yīxià jiǎngtái, jiàoshì dùnshí ānjìngle
( 3 ) 这天说变就变,顿时下起了雨
zhè tiān shuō biàn jiù biàn, dùnshí xià qǐle yǔ
( 4 ) 她看到他非常高兴,顿时完全忘记了先前的烦恼。
Tā kàn dào tā fēicháng gāoxìng, dùnshí wánquán wàngjìle xiānqián de fánnǎo. Cô ấy nhìn thấy anh ta rất vui,liền quên đi những phiền não trước kia
( 5 )经过了老师的指点,我顿时明白来这道题如何解答
Jīngguòle lǎoshī de zhǐdiǎn, wǒ dùnshí míngbái lái zhè dào tí rúhé jiědá Nhờ vào sự chỉ điểm của thầy giáo, tôi liền hiểu ra làm sao giải quyết được đề này
4. So sánh
马上[Phó từ] |
立刻[Phó từ] |
顿时[Phó từ] |
Đều là phó từ, biểu thị sự việc, tình huống xảy ra nhanh, trong một thời gian ngắn. | ||
Nhấn mạnh tình huống hoặc hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn, biên độ thời gian khá lớn, phụ thuộc vào cảm giác chủ quan của người nói.
他已经五十岁了,马上就要退休了。Tā yǐjīng wǔshí suìle, mǎshàng jiù yào tuìxiūle. Ông ấy đã 50 tuổi rồi, sắp nghỉ hưu rồi |
Nhấn mạnh tình huống , hành động sắp xảy ra. Thời gian không xác điịnh rõ. Mang sắc thái gấp gáp, có thể dùng trong khẩu ngữ và văn viết.
看到有人注意,他立刻不讲话了。Kàn dào yǒurén zhùyì, tā lìkè bù jiǎnghuàle. Thấy được chủ ý của người khác, anh ta lập tức không nói nữa |
Chỉ dùng để biểu thị sự việc xảy ra nhanh trong quá khứ.
朋友们告诉她这个消息,她顿时哭了起来。Péngyǒumen gàosù tā zhège xiāoxī, tā dùnshí kūle qǐlái. Anh ta nói cho cô ấy tin này, cô ấy liền khó lên |
|
Điều kiện sử dụng thường là dưới sự ảnh hưởng của động tác, mệnh lệnh, thông báo ở phía trước dẫn đến động tác thứ hai xảy ra ngay.
接到通知,你们要立刻行动,不能耽误时间。Jiē dào tōngzhī, nǐmen yào lìkè xíngdòng, bùnéng dānwù shíjiān. Nghe được thông báo, tôi lập tức hành động,không thể chậm chễ |
|
Có thể dùng trong câu cầu khiến. 家里急事,请你马上/立刻回来。 Jiālǐ jíshì, qǐng nǐ mǎshàng/lìkè huílái. Nhà có việc gập , lập tức trở về. |
|
|
|
|
Trên đây là cách phân biệt các phó từ; 马上-立刻-顿时 Hãy luyện tập thường xuyên cách dùng các phó từ trên để phân biệt các phó từ và sử dụng trôi chảy những cặp từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66