NGỮ PHÁP CÂU SO SÁNH CHỮ ”比“
Tiếp tục bài bài học tiếng trung hôm nay, chúng ta cùng nhau học tiếp bài học liên quan đến ngữ pháp tiếng Trung nhé. Các bạn nào dù học tiếng Trung Quốc chính quy hay ở các trung tâm tiếng Trung thì cũng tham khảo thêm để mở rộng kiến thức nhé. Vì bài ngữ pháp tiếng trung câu so sánh chữ “比” là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng đối với các bạn học tiếng trung và tần suất sử dụng rất lớn đấy nhé. Cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu thật kỹ nhé. 1. Khái niệm: Câu so sánh chữ 比 là câu dùng giới từ 比 để dẫn ra đối tượng, tạo thành kết cấu giới từ đặt trước vị ngữ làm trạng ngữ, so sánh đặc điểm, tính chất của hai người hoặc hai sự vật. 2. Các loại so sánh: 2.1 So sánh kém Khi câu so sánh với từ 没有 biểu thị A kém hơn B hoặc A không bằng B. Cấu trúc: A 没有 B (这么/那么) …+ Tính từ (1) 她没有我这么高 tā méi yǒu wǒ zhè me gāo . Cô ta không cao như tôi đâu. (2) 我没有他那么帅 Wǒ méi yǒu tā nàme shuài Tôi không đẹp trai bằng anh ấy . (3) 苹果没有西瓜大 Píngguǒ méiyǒu xīguā dà Quả táo không to bằng quả dưa hấu (4)上海没有北京那么冷 Shàng hǎi méi yǒu běi jīng nà me lěng Thượng Hải không lạnh như Bắc Kinh Ta cũng có thể dùng 不比 cho so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương (1) 我看你比你的女友矮. Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de nǚyǒu ǎi . Mình thấy cậu thấp hơn bạn gái cậu đấy (2) 我不比她矮。我们俩差不多高。 Wǒ bùbǐ tā ǎi. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo. Mình đâu có thấp hơn cô ta, bọn mình cao như nhau thôi.
- “A不如B”
(1) 这个饭店不如那个. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè .Nhà ăn này không như nhà ăn kia (2) 这个饭店不如那个好 zhè gè fàn diàn bú rú nà gè hǎo Nhà ăn này không tốt như nhà ăn kia (3) 我不如他学得好 wǒ bú rú tā xué dé hǎo Tôi học không giỏi như cô ta 2.2 So sánh ngang bằng Cấu trúc: Khẳng định: A + 跟 + B + 一样 ( + Ngữ tính từ ) Phủ định: A + 跟 + B +不 一样 ( + Ngữ tính từ ) Nghi vấn: A + 跟 + B + 一样 ( + Ngữ tính từ )+吗? (1) 小王跟小张一样大. xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yī yàng dà Tiểu Vương với Tiều Trang to lớn như nhau (2)她跟我一样喜欢听音乐。 tā gēn wǒ yī yàng xǐ huān tīng yīnyuè Cô ta thích âm nhạc như tôi 他汉语说得跟中国人差不多. tā hàn yǔ shuō dé gēn zhōng guó rén chà bú duō Anh ấy nói tiếng Hán giống như người Trung Quốc vậy (3)他儿子跟我女儿不一样聪明 Tā ér zǐ gēn wǒ nǚ’ér bù yī yàng cōng míng Con trai anh không thông minh bằng con gái tôi. (4)他跟我一样高吗? Tā gēn wǒ yī yàng gāo ma? Anh ấy có cao như tôi không? 2.3 So sánh hơn Cấu trúc 1 : A 比 B + ( 更) Tính từ (1)飞机比汽车快. fēi jī bǐ qì chē kuài . Máy bay nhanh hơn ô tô (2)他比弟弟高. tā bǐ dì dì gāo. Anh ta cao hơn em trai (3)今天比昨天热。 jīn tiān bǐ zuó tiān rè . Hôm nay nóng hơn hôm qua (4)她比我漂亮 Tā bǐ wǒ piào liang cô ấy đẹp hơn tôi Cấu trúc 2 : A 比 B + (更)động từ + tân ngữ (1) 我比他喜欢踢足球. Wǒ bǐ tā xǐhuān tī zúqiú. Tôi thích đá bóng hơn anh ấy (2) 我妹妹比她朋友喜欢学中文 Wǒ mèi mei bǐ tā péng yǒu xǐ huān xué zhōng wén Em gái tôi thích học tiếng trung hơn bạn của cô ấy Cấu trúc 3: A 比 B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ (1) 我比他说汉语说得流利. Wǒ bǐ tā shuō hànyǔ shuō dé liúlì. Tôi nói tiếng trung lưu loát hơn anh ấy. Hoặc: A + động từ + tân ngữ + động từ 得+比+ B + tính từ 我说汉语说得比他流利 Wǒ shuō hànyǔ shuō dé bǐ tā liú lì Tôi nói tiếng Trung Quốc trôi chảy hơn cô ấy. (2) 他写汉字写得比我很好看 Tā xiě hànzì xiě dé bǐ wǒ hěn hǎokàn anh ta viết tiếng hán viết đẹp hơn tôi Hoặc: A 比 B + động từ+ 得+ tính từ (1) 我比他说得流利. Wǒ bǐ tā shuō dé liúlì. Tôi nói lưu loát hơn anh ấy. (2) 他比我跑得快 Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài Anh ta chay nhanh hơn tôi CHÚ Ý: Trong mẫu câu thứ nhất A 比 B + TÍNH TỪ, ta tuyệt đối không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,真 vào trước tính từ, nếu muốn sử dụng các tính từ chỉ mức độ đó ta phải sử dụng mẫu sau: A 比 B + TÍNH TỪ +得+(phó từ)+多 (1) 他比我高得(很)多. Tā bǐ wǒ gāo dé (hěn) duō. Anh ấy cao hơn tôi nhiều (2) 她比我姐姐胖的很多 Tā bǐ wǒ jiějiě pàng de hěnduō Cô ấy béo hơn chị tôi nhiều CHÚ Ý: Đối với từ biểu thị xấp xỉ, ta dùng công thức
- A 比 B + TÍNH TỪ+一些/一点儿
(1) 他比我高一点儿. Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎnr. Anh cao hơn tôi 1 chút (2) 这件衣服比那件贵一些 Zhè jiàn yīfú bǐ nà jiàn guì yīxiē Bộ quần áo này đắt hơn bộ kia một chút. Ngoài sử dụng cấu trúc A 比 B + TÍNH TỪ ta còn có thể sử dụng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ. Nhưng cấu trúc A 有 B + TÍNH TỪ chỉ sử dụng khi so sánh về mức độ mà ta đã đạt được, và thường có 这么、那么 đứng trước tính từ. 这次考试,他的成绩有你那么高. Zhè cì kǎoshì, tā de chéngjī yǒu nǐ nàme gāo. Kỳ thi lần này, thành tích của anh ấy cao hơn cậu. 2.4 So sánh ở mức cao nhất Cấu trúc: Chủ ngữ +最+ Tính từ 1. 我最帅。 Wǒ zuì shuài Tôi đẹp trai nhất 2. 他最聪明。 Tā zuì cōngmíng Anh ấy là người thông minh nhất Trên đây tất cả kiến thức về cấu trúc so sánh mà Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang đã chia sẻ. Chúc các bạn học thật tốt và càng yêu môn ngoại ngữ này hơn nhé! Dưới đây là link: Bài tập câu so sánh chữ 比
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66