
Câu phức biểu thị điều kiện
Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ một số cấu trúc câu phức biểu thị điều kiện trong tiếng Trung.
1. 只要 … 就 zhǐ yào… jiù
Cấu trúc này có nghĩa là CHỈ CẦN … THÌ. Sau vế 只要 là điều kiện đủ, và sau 就 là kết quả rút ra được từ điều kiện đó. (1) 只要努力,就一定能学好。zhǐ yào nǔ lì ,jiù yī dìng néng xué hǎo Chỉ cần nỗ lực, thì nhất định sẽ học tốt được. (2) 只要你愿意跟父母沟通,就一定能解决问题。zhǐ yào nǐ yuàn yì gēn fù mǔ gōu tōng ,jiù yī dìng néng jiě jué wèn tí Chỉ cần cậu chịu nói chuyện rõ với bố mẹ, thì chắc chắn sẽ giải quyết được vấn đề. (3) 只要你们来,我就会准备很多好吃的。zhǐ yào nǐ men lái ,wǒ jiù huì zhǔn bèi hěn duō hǎo chī de Chỉ cần các bạn tới, tôi sẽ chuẩn bị rất nhiều món ngon. * Chú ý: 就 là phó từ nên đứng sau chủ ngữ ở về hai.
2. 只有… 才 zhǐ yǒu … cái
Cấu trúc này rất hay bị nhầm lẫn với 只要…就. Cấu trúc này có nghĩa CHỈ CÓ … MỚI; sau 只有 là điều kiện cần, và sau 才 là kết quả dẫn ra từ điều kiện đó. (1) 只有努力学习才能取得好成绩。zhǐ yǒu nǔ lì xué xí cái néng qǔ dé hǎo chéng jì Chỉ có nỗ lực học tập mới có thể đạt kết quả tốt. (2) 学习外语,只有坚持练习才能学好。xué xí wài yǔ ,zhǐ yǒu jiān chí liàn xí cái néng xué hǎo Học ngoại ngữ, chỉ có kiên trì luyện tập mới có thể học giỏi. (3) 只有玛丽说的话,他才肯听进去。zhǐ yǒu mǎ lì shuō de huà ,tā cái kěn tīng jìn qù Chỉ có lời Mary nói, anh ta mới chịu nghe lọt tai.
3. 不管 … 都/还/也 bù guǎn … dōu /hái /yě
Cấu trúc số 3 và 4 cùng nghĩa nhau, nhưng cấu trúc 3 sẽ dùng trong văn nói. Cấu trúc này có nghĩa là BẤT KỂ …(thì) SẼ/ VẪN… Chú ý, vế câu đằng sau 不管 phải ở một số dạng không xác định như: có đại từ để hỏi như 什么、谁、哪里、怎么 (xem vd 1,2) hoặc những cặp từ mang tính lựa chọn (xem vd 3,4). Ngoài ra, có một cụm từ cố định rất hay được sử dụng, là 不管怎么样 – cho dù như thế nào (xem vd 5) (1) 不管遇到什么困境,都不能马上投降认输。bù guǎn yù dào shén me kùn jìng ,dōu bú néng mǎ shàng tóu jiàng rèn shū Bất kể gặp phải tình thế khó khăn gì, cũng không được lập tức đầu hàng nhận thua. (2) 不管别人怎么说你,我还是相信你。bù guǎn bié rén zěn me shuō nǐ ,wǒ hái shì xiāng xìn nǐ Bất kể người ta nói anh như nào, em vẫn tin anh. (3) 不管你是不是不喜欢我,我还得跟你讲清楚这件事情的来龙去脉。bù guǎn nǐ shì bú shì bù xǐ huān wǒ ,wǒ hái děi gēn nǐ jiǎng qīng chǔ zhè jiàn shì qíng de lái lóng qù mài Bất kể bạn thích hay không thích tôi, tôi cũng phải nói rõ đầu đuôi sự việc này cho bạn. (4) 不管刮风还是下雨,他从来没有迟到过。bù guǎn guā fēng hái shì xià yǔ ,tā cóng lái méi yǒu chí dào guò Bất kể là gió to hay mưa lớn, cậu ấy cũng chưa từng tới trễ. (5) 不管怎么样,我都不会跟你在一起。 bù guǎn zěn me yàng ,wǒ dōu bú huì gēn nǐ zài yī qǐ Cho dù có như nào, em cũng sẽ luôn ở bên anh.
4. 不论/无论 … 都/还/也 bú lùn /wú lùn … dōu /hái /yě
Cấu trúc 4 ý nghĩa là “Bất luận … sẽ/cũng”; tức về bản chất giống cấu trúc số 3 nhưng sẽ được dùng nhiều trong văn viết. Trong đó, từ “不论” sẽ mang tính khẩu ngữ hơn so với “无论“. Vì thế, trong văn viết, thay vì nói “不管怎么样”, sẽ nói “无论如何” (đều có nghĩa Bất luận như nào) (xem vd 1) (1) 无论如何,我都要考上中文系。wú lùn rú hé ,wǒ dōu yào kǎo shàng zhōng wén xì Bất luận như nào, tôi cũng phải thi đỗ vào khoa Trung. (2) 无论你来不来,也要告诉我们一声。wú lùn nǐ lái bú lái ,yě yào gào sù wǒ men yī shēng Bất luận anh có đến hay không, cũng phải nói với chúng tôi một tiếng. (3) 无论你怎么做,也要按时完成计划。wú lùn nǐ zěn me zuò ,yě yào àn shí wán chéng jì huà Bất luận anh làm như nào, cũng phải hoàn thành kế hoạch đúng thời gian.
5. 除非 … 才/否则/要不然 chú fēi … cái /fǒu zé /yào bú rán
”除非A才B” : Trừ phi A mới B “除非A,否则不B”: Trừ phi A, không thì không B – hoặc 否则 C: không thì sẽ C “除非A,要不然不B“: Trừ phi A, không thì không B (khẩu ngữ) – hoặc 要不然 C: không thì sẽ C Tức có thể chuyển giao từ cấu trúc này qua cấu trúc kia (xem vd 1 và 2) (1) 除非你来我才来。chú fēi nǐ lái wǒ cái lái Trừ phi cậu tới, tớ mới tới. (2) 除非你来,否则我不来了。/除非你来,要不然我不来了。chú fēi nǐ lái ,fǒu zé wǒ bú lái le 。/chú fēi nǐ lái ,yào bú rán wǒ bú lái le Trừ phi cậu tới, không thì tớ không tới nữa. (3) 除非是张老师任课,我才报名。chú fēi shì zhāng lǎo shī rèn kè ,wǒ cái bào míng Trừ phi là thầy Trương đảm nhiệm môn học, tôi mới báo danh. (4) 除非父母允许,要不然给他十个胆他也不敢玩游戏。chú fēi fù mǔ yǔn xǔ ,yào bú rán gěi tā shí gè dǎn tā yě bú gǎn wán yóu xì Trừ phi bố mẹ cho phép, không thì có cho nó mười lá gan cũng không dám chơi game đâu.
6. 再… 也 … zài … yě …
Cấu trúc này có nghĩa, “Cho dù A nữa thì cũng …”. (1) 你再说也没用。nǐ zài shuō yě méi yòng Anh có nói nữa cũng không có tác dụng. (2) 再纠缠下去也没有什么好处。zài jiū chán xià qù yě méi yǒu shén me hǎo chù Tiếp tục níu kéo cũng chẳng có lợi ích gì. Trên đây đã tổng hợp một số câu phức biểu thị điều kiện. Những cấu trúc này sẽ xuất hiện rải rác từ HSK3-6. Các bạn hãy ôn luyện thật tốt nhé!
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66
Tag:câu phức, hsk, ngữ pháp, tiếng Trung