CÂU LIÊN ĐỘNG
Chào tất các các bạn học tiếng trung thân mến!! Hôm nay Tiếng trung Anfa xin giới thiệu đến cho bạn một chủ điểm ngữ pháp cơ bản là” Câu liên động”. Bạn có biết câu liên động là gì không? Có bao nhiêu loại câu liên động? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé 1. Khái niệm: Câu mà vị ngữ của nó do hai động từ hoặc hai đoản ngữ động từ cấu tạo thành, gọi là câu liên động. Hai động từ của câu liên động cùng có chung một chủ ngữ, thứ tự của hai động từ này là cố định không được thay đổi. 2. Cấu trúc: S + V1 + O1 + V2 + O2 3. Các loại câu liên động: A. Biểu thị mục đích của đông tác , hành vi động từ thứ nhất thường là 来, 去 他来宿舍找我。 Tā lái sùshè zhǎo wǒ Anh ấy đến ký túc xá tìm tôi 我去学校的宿舍找一个外国朋友。 Wǒ qù xuéxiào de sùshè zhǎo yīgè wàiguó péngyǒu. Anh ấy đi ký túc xá của trường tìm một người bạn nước ngoài. 我们周日去公园玩儿 Wǒmen zhōu rì qù gōngyuán wán er Chủ nhật chúng tôi đi chơi công viên. 明天他去南京旅游 Míngtiān tā qù nánjīng lǚyóu Ngày mai anh ấy đi Nam Kinh du lịch 他来北京学习中文 Tā lái běijīng xuéxí zhōngwén Anh ấy đến Bắc Kinh học tiếng Trung 他去图书馆借书 tā qù túshū guǎn jiè shū Anh đến thư viện mượn sách 留学生都来中国学习汉语 liúxuéshēng dōu lái zhōngguó xuéxí hànyǔ Lưu học sinh đều đến trung quốc học tiếng Hán → Trợ từ động thái了, 过 dùng sau động từ thứ hai, hoặc cuối câu. 我去书店买了一个练习本。 Wǒ qù shūdiàn mǎile yīgè liànxí běn. Tôi đã đi hiệu sách mua một cuốn vở luyện tập 我去中国学过汉语。 Wǒ qù zhōngguó xuéguò hànyǔ. Tôi đã đi học tiếng hán ở Trung Quốc B. Biểu thị làm như thế nào. 下午她骑电动自行车去博物馆。 Xiàwǔ tā qí diàndòng zìxíngchē qù bówùguǎn. Buổi chiều cô ấy lái xe đạp điện đi bảo tàng 他不用电脑写毕业论文。 Tā bùyòng diànnǎo xiě bìyè lùnwén. Anh ấy không sử dụng máy tính để viết luận văn tốt nghiệp 我们坐飞机去台湾 Wǒmen zuò fēijī qù táiwān Chúng tôi ngồi máy bay đi Đài Loan. → Trợ từ động thái 着 đứng sau động từ thứ nhất biểu thị phương thức. 这些学生喜欢躺着看书。 Zhèxiē xuéshēng xǐhuān tǎngzhe kànshū. Những học sinh này thích nằm đọc sách 他站着对我说。 Tā zhànzhe duì wǒ shuō. Anh ta đứng nói với tôi. C. Biểu thị động tác xảy ra lần lượt, liên tiếp nhau: động tác thứ hai xảy ra sau khi kết thúc động tác thứ nhất. Trợ từ động thái了, 过có thể đứng sau động từ thứ nhất, trước động từ thứ hai thường thêm phó từ就, 才, 再 tạo cấu trúc: CN + ĐT1 + 了/ 过+ (TN1) +就/才/再 + ĐT2 + (TN2) 我下了课就去买东西。 Wǒ xiàle kè jiù qù mǎi dōngxī. Tôi tan học liền đi mua đồ 明天我下了班再去医院检查身体。 Míngtiān wǒ xiàle bān zài qù yīyuàn jiǎnchá shēntǐ. Ngày mai tan làm tôi lại đi bệnh viện kiểm tra sức khỏe 我给他打了电话才去上课,所以迟到了。 Wǒ gěi tā dǎle diànhuà cái qù shàngkè, suǒyǐ chídàole. Tôi gọi điện cho anh ta rồi mới đi học, vì vậy đến muộn . D. Động từ thứ nhất là động từ有: động từ thứ hai phải nói rõ cách thức xử lý của tân ngữ động từ 有. Tân ngữ của động từ 有 cũng là đối tượng bị tác động về mặt ý nghĩa của động từ thứ hai. 我有几个问题问老师。 Wǒ yǒu jǐ gè wèntí wèn lǎoshī. Tôi có vài câu hỏi hỏi thầy giáo 我今天没有报纸看。 Wǒ jīntiān méiyǒu bàozhǐ kàn. Hôm nay tôi không xem báo 4. Chú ý: * Động từ thứ nhất và động từ thứ hai không thể hoán đổi vị trí cho nhau. 王老师用汉语讲课。 Wáng lǎoshī yòng hànyǔ jiǎngkè. Thầy giáo Vương dùng tiếng Hán giảng bài Không thể nói: 王老师讲课用汉语 他写生词念课文。 tā xiěshēng cí niàn kèwén. Anh ta viết từ mới để đọc bài khóa Không thể nói: 他念课文写生词。 * Phó từ phủ định 不,没phải đặt trước động từ thứ nhất. 我不想去图书馆看书。 Wǒ bùxiǎng qù túshū guǎn kànshū. Tôi không muốn đi thư viện đọc sách 我不用钢笔写汉字。 Wǒ bùyòng gāngbǐ xiě hànzì. Tôi không dùng bút máy viết chữ hán 他没坐火车去旅行。 Tā méi zuò huǒchē qù lǚxíng. Tôi không ngồi tàu hỏa đi du lịch → Trong trường hợp giải thích hoặc nói rõ tình huống cụ thể nào đó, phó từ phủ định不, 没có thể đặt trước động từ thứ hai. 我去图书馆不想看书,而是去找同屋。 Wǒ qù túshū guǎn bùxiǎng kànshū, ér shì qù zhǎo tóng wū. Tôi đi thư viện không muốn đọc sách mà đi tìm bạn cùng phòng 我去中国不想学习,想去旅游 Wǒ qù zhōngguó bùxiǎng xuéxí, xiǎng qù Lǚyóu. Tôi đi Trung quốc không phải học mà muốn đi du lịch. Chủ điểm ngữ pháp này không quá khó phải không nào?Hãy cùng luyện tập thật kỹ nhé! Gửi đến bạn file bài tập để thành thục ngữ pháp về câu liên động nhé : FILE BÀI TẬP Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66