CÁCH DÙNG 难免
难免 là tính từ, nghĩa là không dễ tránh được, phía trước là nguyên nhân hoặc điều kiện, phía sau là kết quả. Kết quả này trong đa số hoàn cảnh, người nói không mong muốn phát sinh. Dưới đây là một số cách dùng: 1.Chủ yếu đặt phía trước động từ hoặc cụm động từ, đằng sau thường đi kèm “药”, “会” Ví dụ: 劣势商品多了,再小心也难免上当 Liè shì shāng pǐn duō le, zài xiǎo xīn yě nán miǎn shàng dàng Hàng giả giờ nhiều rồi, cẩn thận nữa cũng không tránh khỏi bị mắc lừa 刚开始管理一个公司,难免会出现这样那样的问题· gāng kāi shǐ guǎn lǐ yī gè gōng sī, nán miǎn huì chū xiàn zhè yàng nà yàng de wèn tí Mới quản lý một công ty, khó tránh gặp phải vấn đề này vấn đề nọ 2.Trước động từ có lúc thêm “不”, nhưng ý nghĩa không thay đổi, không có nghĩa là phủ định. Ví dụ: 汽车尾气排放问题不解决,难免不造成空气污染 qì chē wěi qì pái fàng wèn tí bù jiě jué, nán miǎn bu zào chéng kōng qì wū rǎn Vấn đề khí thải của xe không giải quyết, khó tránh khỏi làm ô nhiễm không khí. 3. 难免 có thể dùng trước chủ ngữ Ví dụ: 你也做得太过分了,难免老板要开除你 Nǐ yě zuò dé tài guò fèn le, nán miǎn lǎo bǎn yào kāi chú nǐ Bạn làm cũng hơi quá đáng, khó tránh sếp muốn cho bạn nghỉ việc. 4. 难免 đơn độc làm vị ngữ, thường đặt ở giữa “是…的”, chủ ngữ thường là cụm động từ, câu ngắn hoặc “那”,“这” Ví dụ:· 这么晚了,丈夫还没回来,做妻子的有些焦心,这也是难免的
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66