PHÂN LOẠI PHÓ TỪ: 暗暗,悄悄,偷偷
Các bạn học viên thân mến
Ở Các chủ điểm của HSK5 sẽ xuất hiện các cặp phó từ gần nghĩa với nhau. Vậy bạn đã biết làm thế nào để phân loại chúng chưa? Ở trình độ HSK5 ngoài kiến thức cơ về từ vựng ra thì kiến thức ngữ pháp cũng cần phải chắc chắc, đặc biệt là phân loại các từ. Hôm nay cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu và phân loại 3 phó từ :暗暗,悄悄,偷偷 nhé!
1. 暗暗 / Àn’àn/
Âm thầm. Biểu thị làm việc gì đó, hành động một cách lặng lẽ, âm thầm, không công khai, không rầm rộ.
( 1 ) 我暗暗下了决心,一定要学好汉语。
Wǒ àn’àn xiàle juéxīn, yīdìng yào xuéhǎo hànyǔ. Tôi âm thầm quyết tâm rằng, nhất định sẽ học tốt tiếng Hán.
( 2 ) 看到别人一家人团聚,身在异乡的她暗暗地流泪了。
Kàn dào biérén yījiā rén tuánjù, shēn zài yìxiāng de tā àn’àn dì liúlèile. Nhìn thấy gia đình người khác đoàn tụ mà tôi âm thầm rơi lệ nơi đất khách.
( 3 ) 听了残疾姑娘的报告,我不禁暗暗吃了一惊。
Tīngle cánjí gūniáng de bàogào, wǒ bùjīn àn’àn chīle yī jīng. Sau khi nghe báo cáo của cô gái khuyết tật, tôi âm thầm ngạc nhiên.
( 4 ) 他暗暗下定决心,这次一定要考第一名。
Tā àn’àn xiàdìng juéxīn, zhè cì yīdìng yào kǎo dì yī míng. Anh ta hạ quyết định nhất định phải đứng nhất kỳ thi lần này
( 5 ) 每当看见母亲劳累的样子,我就暗暗下决心好好学习
Měi dāng kànjiàn mǔqīn láolèi de yàngzi, wǒ jiù àn’àn xià juéxīn hǎo hào xuéxí Mỗi lần thấy bộ dạng mệt mỏi của bố mẹ, thì tôi lại quyết tâm học hành tử tế hơn
( 6 ) 我暗暗立志,一定要好好学习,考上大学。
Wǒ àn’àn lìzhì, yīdìng yào hǎo hào xuéxí, kǎo shàng dàxué. Tôi âm thầm quyết chí, nhất định học hành chăm chỉ,thi đôc đại học.
2. 悄悄 /Qiāoqiāo/
Lặng lẽ. Biểu thị làm việc gì đó một cách lặng lẽ, khẽ khàng, không gây ra tiếng động, hoặc kín tiếng, không cho người khác biết.
( 1 ) 她悄悄地把朋友的衣服也洗干净了。
Tā qiāoqiāo de bǎ péngyǒu de yīfú yě xǐ gānjìngle. Cô ấy lặng lẽ giặt sạch quần áo của bạn mình
( 2 ) 小王在女朋友的耳边悄悄儿地说:“我爱你”。
Xiǎo wáng zài nǚ péngyǒu de ěr biān qiāoqiāo er de shuō:“Wǒ ài nǐ”. Tiểu vương lặng lẽ thì thầm bên tai bạn gái:’Anh yêu em”
( 3 ) 春雨,像一个小姑娘,不动声息的悄悄的来到我们的跟前。
Chūnyǔ, xiàng yīgè xiǎo gūniáng, bù dòng shēngxī de qiāoqiāo de lái dào wǒmen de gēnqián. Mưa xuân giống như một cô gái, lặng lẽ đến bên chúng tôi mà không có tiếng động.
( 4 ) 在不知不觉间,时间就悄悄的溜走了。
Zài bùzhī bù jué jiān, shíjiān jiù qiāoqiāo de liū zǒule. Trong vô thức thời gian trôi qua lặng lẽ.
3. 偷偷 [ Phó từ ]
Lén lút, len lén. Biểu thị làm việc gì đó một cách bí mật, kín đáo, không để người khác phát hiện, hoặc làm việc đó nhân lúc người khác không chú ý, không để ý.
( 1 ) 弟弟又偷偷溜出去玩儿。
Dìdì yòu tōutōu liū chūqù wán er. Em trai lén lút đi ra ngoài chơi
( 2 ) 你偷偷儿跟在她的后面,就知道她经常跟谁来往了。
Nǐ tōutōu er gēn zài tā de hòumiàn, jiù zhīdào tā jīngcháng gēn shéi láiwǎngle. Bạn lén lút đi theo sau cô ta thì sẽ biết cô ta thường đến sống với ai
暗暗 [ Phó từ ] | 悄悄 [ Phó từ ] | 偷偷 [ Phó từ ] |
|
||
Nhấn mạnh về nội tâm, trạng thái nội tâm. 她暗暗(地)感到高兴,因为这次她的考试成绩很好。 Tā àn’àn (de) gǎndào gāoxìng, yīnwèi zhè cì tā de kǎoshì chéngjī hěn hǎo. Cô ấy thầm vui mừng vì kỳ thi lần này thành tích rất tốt. | Nhấn mạnh về tiếng động, không gây tiếng ồn. 你悄悄跟上去 Nǐ qiāoqiāo gēn shàngqù Bạn lặng lẽ đuổi theo kíp | Nhấn mạnh sự lén lút, sợ bị người ta phát hiện. Đôi khi có cảm giác tội lỗi, vì đang làm điều xấu. 他们俩瞒着父母,偷偷(地)谈恋爱。 Tāmen liǎ mánzhe fùmǔ, tōutōu (de) tán liàn’ài. Hai bọn qua mặt bố mẹ , lén lút yêu nhau |
Chỉ vó thể đứng trước động từ (暗暗 + Động từ ) | Ngoài đứng trước động từ (悄悄+Động từ ), 悄悄còn có thể đứng trước danh từ, tạo thành cụm từ 悄悄话 (tâm sự riêng của hai người, chuyện thầm kín, ..v..v) | Chỉ có thể đứng trước động từ, (偷偷+Động từ) |
|
Có thể mang儿:悄悄儿/偷偷儿 |
Trên đây là các phân loại: 暗暗, 悄悄,偷偷 . Hãy luyện tập thường xuyên các cặp từ trên để phân loạivà sử dụng trôi chảy những cặp từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66