
下去 hay下来?
Bổ ngữ xu hướng (BNXH) là một trong những điểm ngữ pháp phức tạp gây khó khăn cho người học. Trước đây, tại website đã có bài viết nói về bổ ngữ xu hướng đơn và kép. Tuy nhiên, trong số đó vẫn còn những cặp bổ ngữ mà chúng ta có thể tách ra để phân tích rõ hơn. Bài viết hôm nay sẽ nói về 下去/下来. Khi được sử dụng như bổ ngữ xu hướng đơn, thì 下 là động từ, 来/去 đóng vai trò là BNXH. (1)(A 在楼上,B在楼下) (A ở lầu trên, B ở lầu dưới) A:你等等我,我马上下去。 Cậu đợi tớ, tớ xuống liền đây. B:快点下来。Mau xuống đi. Nếu chưa hiểu rõ cách dùng này thì xin mời truy cập lại vào bài viết https://tiengtrungntt.vn/bo-ngu-xu-huong-don/ để rõ hơn. Sự khó dễ nằm ở cách dùng khi 下去/下来 được sử dụng như BNXH kép, và ý nghĩa mở rộng của chúng. Công thức sẽ là : ĐỘNG TỪ + 下去/下来. TH1: BNXH kép với nghĩa gốc Nhìn vào bức tranh, cáo già kêu sóc con “NHẢY XUỐNG ĐÂY đi” – 跳 + 下来, nhưng chú sóc đủ tỉnh táo để trả lời “không NHẢY XUỐNG ĐÓ ĐÂU” – 不会 跳 + 下去.
Như có thể thấy, cách dùng gốc rất đơn giản. Chỉ cần thêm động từ thực hiện động tác và cộng 下来 nếu hướng động tác là đi xuống và về phía người nói; còn 下去 nếu ngược phía người nói. TH2: BNXH kép với nghĩa mở rộng
|
下来 | 下去 |
A. Thể hiện tiếp diễn | (2) 因为那时他坚持下来,所以现在成功了。Vì lúc đó anh ta kiên trì tới giớ, nên đã thành công rồi. | (2’) 你一定要坚持下去。Cậu nhất định phải kiên trì tiếp. |
B. Thể hiện hành động thực hiện từ người địa vị trên | (3) 试卷发下来后我觉得特别紧张。Sau khi phát đề thi xuống tôi thấy lo lắng vô cùng. | (3’) 你把作业发下去吧。Em phát bài tập về nhà xuống đi. |
C. Thể hiện sự tách rời | (4) 钥匙还没拔下来。Chìa khóa vẫn chưa rút ra. (5) 他脱下外衣来。Anh ấy cởi áo khoác ra. | × |
D. Thể hiện cố định | (6) 他的电话我记下(来)了。Điện thoại của anh ta tớ ghi lại rồi. (7) 你留下(来)吧。Bạn ở lại đi. (8) 安静下来了。Đã yên lặng rồi. | × |
A. Thể hiện tiếp diễn Cả 下来 và 下去 đều có thể kết hợp với động từ, thể hiện sự tiếp diễn của hành động. Tuy nhiên, 下来 đi với hành động xảy ra từ quá khứ đến hiện tại (ví dụ 2), trong khi 下去 là hành động từ hiện tại đến tương lai (ví dụ 2’). Một số động từ được sử dụng ở cách dùng này: 学 học,说 nói,活 sống,住 ở,… … Ngoài ra có thể tham khảo thêm ví dụ: (9) 这是祖宗传下来的。Đây là thứ mà tổ tiên đã truyền lại. (10) 这件事不能再传下去了。Chuyện này không thể tiếp tục truyền đi nữa. B. Thể hiện hành động thực hiện từ người địa vị trên Vì ở nghĩa gốc, hai BNXH này đều thể hiện xu hướng của hành động là từ phía cao xuống, nên nghĩa mở rộng sẽ được hiểu là hành động được thực hiện ở người địa vị/thân phận/ chức danh cao hơn tới người mà thấp hơn. Tuy nhiên, từ phần A và ví dụ 3 -3’ thì có thể thấy 下来 đi với hành động đã xảy ra, 下去 là chưa xảy ra. C. Thể hiện sự tách rời Đây là cách dùng mà chỉ 下来 mới có. Một số động từ dùng được trong trường hợp này: 拔 rút,拆 dỡ,夺 cướp/ giành,割 cắt xén,剪 cắt,脱 cởi,摘 hái/ ngặt,… Những động từ này thường kèm theo tân ngữ. Sau khi thực hiện hành động thì tân ngữ sẽ bị tách ra hoặc rời khỏi vị trí ban đầu. (xem lại ví dụ 4-5) Và có mẹo nhỏ là có thể dịch ra tiếng việt là V + ra ( tách ra, cởi ra, cắt ra, …) D. Thể hiện cố định Đây cũng là cách dùng mà chỉ 下来 mới có. Một số động từ và tính từ được sử dụng trong trường hợp này: 记 nhớ/ note lại,写 viết,拍 chụp ,画 vẽ,安静 yên lặng,稳定 ổn định,… Những hành động/ tính từ này sau khi được thực hiện sẽ tạo nên sự cố định, vd 写下来 là viết lại – kiến thức được cố định lại trên giấy; 稳定下来 là ổn định, yên ổn – cuộc sống được cố định lại.
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66