THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG ( P1)
Tiếng trung là 1 ngôn ngữ rất tuyệt vời, có thể thấy rằng Khổng Tử có lẽ là nhà triết học Trung Quốc nổi tiếng nhất đã cống hiến cho hậu thế vô vàn những câu tục ngữ.
Có hàng trăm câu tục thành phổ biến mà có thể truyền cảm hứng và động lực cho người đọc.
Những câu nói này đề cập đến tất cả các khía cạnh của xã hội truyền thống Trung Quốc nhưng lại rất phù hợp với cuộc sống hiện đại, từ giáo dục, công việc cho đến các mối quan hệ và mục tiêu cá nhân.
Hôm nay cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu về ý nghĩa của những câu thành ngữ hay trong tiếng trung nhé.
1. Thành ngữ :三长两短 : Sān cháng liǎng duǎn : Chuyện này chuyện nọ, Chuyện không may
Nghĩa từ là việc bất trắc, chuyện không may, tối lửa tắt đèn
Thành ngữ đồng nghĩa: 山高水低、一差二错
Thành ngữ trái nghĩa:安然无恙
Ví dụ:
( 1 ) 要是万一李嫂 子有三长两短,真是可惜!
Yàoshi wàn yī lǐ sǎozi yǒu sānchángliǎngduǎn, zhēnshi kěxí!
Nếu chị dâu của Cậu Lý gặp phải chuyện không may thìthật làđáng tiếc!
( 2 ) 女人晚上一个 人出去,万一有三长两短,那怎么办?
Nǚrén wǎnshàng yīgè rén chūqù, wàn yī yǒu sānchángliǎngduǎn, nà zěnme bàn?
Con gái đêm hôm một mình ra ngoài, nhỡ gặp chuyện này chuyện nọ thìlàm thế nào?
2. Thành ngữ 七上八下: Qī shàng bā xià: Lo lắng hoài nghi
Có nghĩa là băn khoăn, lo lắng về một vấn đề nào đấy
Thành ngữ đồng nghĩa là: :忐忑不安、心神不定
Thành ngữ trái nghĩa là: 心安理得、若无其事
Ví dụ:
“七上八下”是一个寓意深刻、色彩暧昧的词,既代表 着七八十年代的人们,也同时象征着这代人目前这种“七上八下”的社会地位,更多地象征着这一代人的“七上八下”的情感状态。
“Qī shàng bā xià” shì yīgè yùyì shēnkè, sècǎi àimèi de cí, jì dài biǎo zhe qībāshí niándài de rénmen, yě tóngshí xiàngzhēngzhe zhè dài rén mùqián zhè zhǒng “qī shàng bā xià” de shèhuì dìwèi, gèng duō de xiàngzhēngzhe zhè yīdài rén de “qī shàng bā xià” de qínggǎn zhuàngtài.
“Lo lắng và hoài nghi” là một cụm từ mang ngụ ý sâu sắc, thâm sâu và thú vị, nó đại diện cho tâm trạng của cả một lớp trẻ những năm bẩy mươi, tám mươi, đồng thời cũng tượng trưng cho vị trí xã hội “hỗn loạn đầy chênh lệch” của ngay chính bản thân họ thời bấy giờ, và phần nhiều nó tượng trưng cho trạng thái tình cảm “Lo lắng và hoài nghi” cho cả một lớp người thời đại đó.
你想他当作你的 朋友,你还抱着 “七上八下”的情感去看待他吗?
Nǐ xiǎng tā dàng zuò nǐ de péngyǒu, nǐ hái bàozhe “qī shàng bā xià” de qínggǎn qù kàndài tā ma?
Bạn muốn anh ta trở thành bạn của mình, mà bạn vẫn còn mang theo tâm trạng hoài nghi và lo lắng để nhìn nhận anh ta sao?
依我看,爱情之 中不应该存在七上八下的感情!
Yī wǒ kàn, àiqíng zhī zhōng bù yìng gāi cúnzài qī shàng bā xià de gǎnqíng!
Theo tôi nghĩ trong tình yêu không nên tồn tại thứ tình cảm lo lắng và hoài nghi
3. Thành ngữ : 火上加油 : /huǒ shàng jiā yóu/ châm dầu vào lửa .
Câu này thường ví với việc là làm cho người tức giận thêm hoặc làm cho sự việc càng nghiêm trọng thêm.
Thành ngữ đồng nghĩa: 火上浇 油 (huǒ shàng jiāo yóu), 推涛作浪(tuītāo zuòlàng) gây thêm sóng gió
Thành ngữ trái nghĩa: 息事宁人(xīshìníngrén) dàn xếp ổn thỏa, 排难解纷 (páinàn jiěfēn) giải quyết êm xuôi.
Ví dụ:
( 1 ) 他们两个在吵架这么厉害了,你不要再火上加油。
Tāmen liǎng gè zài chǎojià zhème lìhàile, nǐ bùyào zài huǒshàngjiāyóu.
Hai người họ đã cãi nhau ghê gớm đến như vậy rồi, anh đừng có mà châm dầu vào lửa
( 2 ) 不管遇到什么困难,只要跟他讲一下儿,他就帮我排难解纷了。
Bùguǎn yù dào shénme kùnnán, zhǐyào gēn tā jiǎng yīxià er, tā jiù bāng wǒ pái nàn jiě fēnle.
Bất kể là gặp phải khó khăn gì, chỉ cần nói với anh ta 1 tiếng là anh ta đã giúp tôi giải quyết êm xuôi cả
4. 话中有话 /huà zhōng yǒu huà/: Trong câu có ý
Một lời nói hàm chứa ý nghĩa khác. Tức là mình nói ra một câu nhưng lại gián tiếp ám chỉ một ý khác để người nghe tự hiểu
Thành ngữ đồng nghĩa : 言外之 意 (yán wài zhī yì) 、弦外之音(xián wài zhī yīn) dịch theo nghĩa Hán Việt thì thế này “ý tại ngôn ngoại
Thành ngữ trái nghĩa : 直言不 讳 (zhí yán bù huì) : nói thẳng ko kiêng dè
Ví dụ
( 1 ) 听见他说的那句话中有话的,我知道他暗示我该走了.
Tīngjiàn tā shuō dì nà jù huà zhōng yǒu huà de, wǒ zhīdào tā ànshì wǒ gāi zǒule.
Nghe anh ta nói câu nói chứa đầy hàm ý đó, tôi biết ngay anh ta muốn bảo là tôi nên đi rồi)
( 2 ) 他这个直言不讳的人,心里有什么都说出来,得罪了不少人.
Tā zhège zhíyán bùhuì de rén, xīn li yǒu shé me dōu shuō chūlái, dé zuì liǎo bù shǎo rén.
Con người anh ta luôn nói thẳng mà ko kiêng dè,trong lòng nghĩ gì là nói ra ngay,đã đắc tội với ko ít người rồi
Trên đây là một số thành ngữ hay dùng chúng ta chờ đón mẫu câu cơ bản tiếp theo vào phần 2 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ này nhé. Hi vọng với những thành ngữ này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66