THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG(P2)
Thành ngữ là ngữ câu nói thông dụng được các nhà văn rút ra từ ý nghĩa của những câu chuyện trong cuộc sống. Mội thành ngữ ẩn chứa một hàm ý riêng , vì vậy học thành ngữ mà hiểu rõ được bản chất của nó thì thật là thú vị. Hôm nay cùng tiếp tục đồng hành cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu những thành ngữ tiếp theo nhé
1. Thành ngữ 不打自招 / Bù dǎ zì zhāo/ : Không đánh mà khai
Nghĩa đen: Thú nhận mà không cần đánh.
Ý nghĩa: 旧指没有用刑就招供。比喻做了坏事或有坏的意图自我暴露出来。 Tự tố cáo , vô tình để lộ ra ý định đen tối của bản thân mà không bị bất cứ áp lực hoặc ép buộc nào từ bên ngòai.
Ví dụ:
辨方证人在挖方律师的巧妙问话下, 不 打自招, 泄露曾贿于被告的事实。
Biàn fāng zhèngrén zài wāfāng lǜshī de qiǎomiào wèn huà xià, bù dǎ zì zhāo, xièlòu céng huì yú bèigào de shìshí.
Theo cách thẩm vấn khéo léo của luật sư bên khống, người làm chứng bên biện đã không đánh mà khai, để lộ sự thật ăn hối lộ của bị cáo.
2. Thành ngữ 顺手牵羊 :/Shùn shǒu qiān yáng/Tiện tay lấy thêm
Đồng nghĩa: 不问自取 Không hỏi mà lấy
Nghĩa đen: Tiện tay đắt luôn cừu đi
Nghĩa : Chớp lấy cơ hội tiện thể lấy thêm vật gì đi. Người ta thường dùng cách này để miêu tả những tên trộm vặt. hành động của những kẻ nhanh tay, những người có khuynh hướng ăn cắp.
Ví dụ:
王大嫂买蔬菜, 总爱 顺手牵羊, 多取一两条葱。
Wáng dàsǎo mǎi shūcài, zǒng ài shùnshǒuqiānyáng, duō qǔ yī liǎng tiáo cōng.
Thím Vương mua rau lúc nào cũng tiện tay lấy thêm 1,2 cọng hành.
3. Thành ngữ : 同日而语 : /tónɡ rì ér yǔ/ Vơ đũa cả nắm
Nghĩa: Ví thái độ đánh giá xô bồ, coi tất cả như nhau, không phân biệt người tốt với người xấu, việc hay với việc dở , Đánh đồng như nhau
Ví dụ:
( 1 ) 这两件事本质完全不一样,若同日而语,简直是风马牛不相及。
Zhè liǎng jiàn shì běnzhí wánquán bù yīyàng, ruò tóngrì ér yǔ, jiǎnzhí shì fēng mǎ niú bù xiāng jí.
Hai việc này bản chất hoàn toàn khác nhau, nếu vơ đũa cả nắm quả là lãng xẹt.
( 2 ) 我们现在的生活和改革开放前相比,真是不可同日而语。
Wǒmen xiànzài de shēnghuó hé gǎigé kāifàng qián xiāng bǐ, zhēnshi bùkě tóngrì ér yǔ.
So sánh cuộc sống của chúng ta hiện nay với trước cải cách mở cửa, thật không thể đánh đồng như nhau được.
4. Thành ngữ . /bàntú’érfèi/ 半途而废 : Bỏ cuộc giữa chừng, không đến nơi đến chốn.
Có thể làm vị ngữ, định ngữ. Từ mang nghĩa xấu. Thể hiện việc làm không đến nơi đến chốn, không có ý chí quyết tâm làm việc tới cùng
Ví dụ:
( 1 ) 这项技术改造关系到我们公司的发展,一定要坚持到底,绝不能半途而废。
Zhè xiàng jìshù gǎizào guānxì dào wǒmen gōngsī de fǎzhǎn, yídìng yào jiānchí dàodǐ, jué bùnéng bàntú’érfèi.
Việc cải tạo kỹ thuật này liên quan đến sự phát triển của công ty chúng ta, nhất định phải kiên trì đến cùng, tuyệt đối không bỏ dở giữa chừng.
( 2 ) 我们就要爬到山顶了,再加把劲儿,千万不要半途而废呀!
Wǒmen jiù yào pá dào shāndǐngle, zài jiā bǎ jìnr, qiānwàn bú yào bàntú’érfèi ya!
Chúng ta phải leo đến đỉnh núi, gắng sức lên, tuyệt đối không bỏ cuộc giữa chừng!
( 3 ) 他学过三种外语,哪种语言也没有学会,全半途而废了。
Tā xuéguò sān zhǒng wàiyǔ, nǎ zhǒng yǔyán yě méiyǒu xué huì, quán bàntú’érfèi le.
Anh ấy đã học qua 3 ngoại ngữ, nhưng chả học được món nào ra hồn cả, toàn bỏ dở giữa chừng.
( 4 ) 他老干这种半途而废的事。
Tā lǎo gàn zhè zhǒng bàntú’érfèi de shì.
Anh ấy toàn làm việc không đến nơi đến chốn.
5. 安居乐业 / ān jū lè yè /: An cư lạc nghiệp
Ý nghĩa: “An cư – Lạc nghiệp”cũng như việc chúng ta khám phá ra sứ mệnh, tài năng của mình và khẳng định sự nghiệp của mình, khi đó ta sẽ đạt được hạnh phúc và thành công đích thực. Khichúng ta “an cư lạc nghiệp” là ta có ngôi nhà vững chắc, an lành cho chính conngười mình, chắc chắn ta sẽ lạc nghiệp làm ăn phát tài, thăng quan tiến chức,hạnh phúc và thành công.
Ví dụ:
改革开放的政策使各族人民得以安居乐业。
Gǎigé kāifàng de zhèngcè shǐ gè zú rénmín déyǐ ānjūlèyè.
Chính sách cải cách mở cửa khiến nhân dân của các dân tộc được an cư lạc nghiệp.
6. 百闻不如一见 / bǎi wén bù rú yī jiàn /: Trăm nghe không bằng một thấy
Ý nghĩa: Trăm nghe không bằng một thấy”. Ngụ ý câu nói là một lời khuyên dành cho mọi người về sự cần thiết của việc nhìn tận mắt, không nên tin theo nhưng lời đồn đại mà đôi khi phải gánh thiệt vào thân.
Ví dụ:
今天的经历对我来说非常特别,真是百闻不如一见。
Jīntiān de jīnglì duì wǒ lái shuō fēicháng tèbié, zhēnshi bǎiwén bùrú yījiàn.
Trải nghiệm hôm nay đối với tôi mà nói vô cùng đặc biệt, thật là trăm nghe không bằng một thấy.
7, 按兵不动 / àn bīng bù dòng /: Án binh bất động
Ý nghĩa : Tạm ngừng hoạt động quân sự để quan sát tình thế. Cũng có ý nói có nhiệm vụ nào đó nhưng không ra tay hành động
Ví dụ:
我们先按兵不动再出兵攻打,让他们措手不及。
Wǒmen xiān ànbīngbùdòng zài chūbīng gōngdǎ, ràng tāmen cuòshǒubùjí.
Chúng ta trước tiên án binh bất động sau đó xuất binh tấn công, để họ trở tay không kịp.
8. 安分守己 / ān fèn shǒu jǐ /: An phận thủ thường
Ý nghĩa : Luôn tuân thủ bổn phận, không có hành động trái pháp luật, trái đạo lý giữ đúng phận mình, không làm điều gì vượt quá, không đòi hỏi gì hơn.
Ví dụ:
他从小就安分守己,不与外人争斗。
Tā cóngxiǎo jiù ānfènshǒujǐ, bù yǔ wàirén zhēngdòu.
Anh ấy từ nhỏ đã an phận thủ thường, không tranh đấu với người khác.
Trên đây là một số thành ngữ hay dùng chúng ta chờ đón mẫu câu cơ bản tiếp theo vào phần 3 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ này nhé. Hi vọng với những thành ngữ này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66