MẪU CÂU THƯỜNG DÙNG (P9)
Tiếng trung có rất nhiều nhưng câu được nối bởi những từ nối để tạo những mẫu câu thường dùng. Ở các bài chia sẻ trước chúng ta đã được tìm việc về một số mẫu câu thường dùng cơ bản , hôm nay chúng ta tiếp tục cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu về những mẫu câu thường dùng tiếp theo nhé!
1. 把 /bǎ/ … … 当作 /dāng zuò/: Coi……là/như….
( 1 ) 我把学习当作求知的乐趣。
wǒ bǎ xué xí dāng zuò qiú zhī de lè qù 。
Tôi coi học tập là thú vui tìm hiểu tri thức.
( 2 ) 我把学习当作提高本领的途径。
wǒ bǎ xué xí dāng zuò tí gāo běn lǐng de tú jìng 。
Tôi coi học tập là con đường nâng cao bản lĩnh.
( 3 ) 我把学习当作提高自身修养的梯子。
wǒ bǎ xué xí dāng zuò tí gāo zì shēn xiū yǎng de tī zǐ 。
Tôi coi học tập là chiếc thang nâng cao tu dưỡng bản thân.
( 4 ) 我把时间当作生命中最珍贵的礼物。
wǒ bǎ shí jiān dāng zuò shēng mìng zhōng zuì zhēn guì de lǐ wù 。
Tôi coi thời gian là quà tặng quí giá nhất của cuộc sống.
( 5 ) 我把知识当作改变自己思想的法宝。
wǒ bǎ zhī shí dāng zuò gǎi biàn zì jǐ sī xiǎng de fǎ bǎo 。
Tôi coi tri thức là phép màu thay đổi tư tưởng của mình.
( 6 ) 他把你当作一生中最值得信赖的朋友。
tā bǎ nǐ dāng zuò yì shēng zhōng zuì zhí dé xìn lài de péng yǒu。
Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.
( 7 ) 马医生医术高明,病人都把他当作华佗在世。
mǎ yī shēng yī shù gāo míng ,bìng rén dōu bǎ tā dāng zuò huá tuó zài shì 。
Tay nghề của bác sĩ Mã rất giỏi, bệnh nhân đều coi bác sĩ như Hoa Đà tại thế.
2. 作为 /zuò wéi/: làm / là.
Khi là danh từ có nghĩa là có thành tích, có triển vọng hoặc hành vi/hành động.
( 1 ) 作为男生,你的厨艺真不错。
zuò wéi nán shēng ,nǐ de chú yì zhēn bú cuò 。
Là đấng nam nhi, kỹ thuật nấu ăn của bạn rất khá.
( 2 ) 作为一名医生,他有必要将患者的病情告知家属。
zuò wéi yī míng yī shēng ,tā yǒu bì yào jiāng huàn zhě de bìng qíng gào zhī jiā shǔ 。
Là một bác sĩ, ông ấy cần phải nói cho gia quyến biết tình hình sức khỏe của bệnh nhân.
( 3 ) 作为一名普通市民,我有义务保护公共环境卫生。
zuò wéi yī míng pǔ tōng shì mín ,wǒ yǒu yì wù bǎo hù gōng gòng huán jìng wèi shēng 。
Là một người dân bình, tôi có nghĩa vụ giữ gìn vệ sinh môi trường công cộng.
( 4 ) 作为一名作曲家,他先后创作了各类作品数十部。
zuò wéi yī míng zuò qǔ jiā ,tā xiān hòu chuàng zuò le gè lèi zuò pǐn shù shí bù 。
Là một nhạc sĩ, ông ấy lần lượt sáng tác hàng chục tác phẩm các thể loại.
( 5 ) 作为第一个登场的演员,她给观众留下了深刻的印象。
zuò wéi dì yī gè dēng chǎng de yǎn yuán ,tā gěi guān zhòng liú xià le shēn kè de yìn xiàng 。
Là diễn viên đầu tiên lên sân khấu, chị ấy đã để lại ấn tượng sâu sắc cho khán giả.
( 6 ) 作为一名记者,他不止一次赴灾区采访受灾群众。
zuò wéi yī míng jì zhě,tā bú zhǐ yī cì fù zāi qū cǎi fǎng shòu zāi qún zhòng 。
Là một phóng viên, anh ấy đã nhiều lần đến phỏng vấn quần chúng ở vùng bị thiên tai.
( 7 ) 她希望在生物制药领域有所作为。
tā xī wàng zài shēng wù zhì yào lǐng yù yǒu suǒ zuò wéi 。
Chị ấy mong có chút thành tích trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm sinh học.
( 8 ) 小勇一直缺乏自信心,工作十年至今无所作为。
xiǎo yǒng yī zhí quē fá zì xìn xīn ,gōng zuò shí nián zhì jīn wú suǒ zuò wéi 。
Tiểu Dũng luôn thiếu lòng tự tin, mười năm công tác đến nay không làm nên gì.
( 9 ) 从他的作为可以看出他对踩踏事件的态度。
cóng tā de zuò wéi kě yǐ kàn chū tā duì cǎi tà shì jiàn de tài dù 。
Từ hành vi của anh ấy có thể thấy thái độ của anh ấy đối với vụ giẫm đạp.
( 10 ) 面对小偷,警察的不作为让群众感到愤怒。
miàn duì xiǎo tōu ,jǐng chá de bú zuò wéi ràng qún zhòng gǎn dào fèn nù 。
Đứng trước kẻ cắp, sự vô tác dụng của cảnh sát khiến quần chúng cảm thấy phẫn nộ.
3. 幸亏 /xìng kuī/ …… 要不 /yào bù/ : May mà……/nếu không/không thì……
( 1 ) 幸亏今天没开车,要不非赶上堵车不可。
xìng kuī jīn tiān méi kāi chē ,yào bù fēi gǎn shàng dǔ chē bù kě 。
May mà hôm nay không lái xe, nếu không không tránh khỏi ùn tắc.
( 2 ) 幸亏老张没买彩票,要不也无缘中奖。
xìng kuī lǎo zhāng méi mǎi cǎi piào ,yào bù yě wú yuán zhòng jiǎng 。
May mà ông Trương không mua sổ xố, không thì cũng chẳng trúng thưởng.
( 3 ) 幸亏他提前告诉我了,要不我还蒙在鼓里呢。
xìng kuī tā tí qián gào sù wǒ le,yào bù wǒ hái méng zài gǔ lǐ ne 。
May mà anh ấy nói trước với tôi, không thì tôi vẫn mù tịt .
( 4 ) 幸亏我今天提前回家了,要不阳台的衣服就被雨淋湿了。
xìng kuī wǒ jīn tiān tí qián huí jiā le ,yào bù yáng tái de yī fù jiù bèi yǔ lín shī le 。
May mà hôm nay tôi về nhà sớm, không thì quần áo phơi ngoài ban công bị mưa ướt hết.
( 5 ) 幸亏我去了厨房,要不煤气得开一宿。
xìng kuī wǒ qù le chú fáng ,yào bù méi qì děi kāi yì xiǔ 。
May mà tôi vào bếp, không thì bếp ga sẽ bị mở suốt đêm.
( 6 ) 幸亏有你在身边,要不我一个人力不从心。
xìng kuī yǒu nǐ zài shēn biān,yào bù wǒ yī gè rén lì bù cóng xīn 。
May mà có bạn ở bên cạnh, không thì tôi một mình lực bất tòng tâm.
( 7 ) 幸亏我眼疾手快,要不这杯子肯定摔碎了。
xìng kuī wǒ yǎn jí shǒu kuài,yào bù zhè bēi zǐ kěn dìng shuāi suì le 。
May mà tôi nhanh tay nhanh mắt, không thì chiếc cốc này nhất định vỡ rồi.
( 8 ) 幸亏抢救及时,要不他肯定不省人事了。
xìng kuī qiǎng jiù jí shí,yào bù tā kěn dìng bù xǐng rén shì le 。
May mà cấp cứu kịp thời, nếu không anh ấy nhất định bất tỉnh nhân sự rồi.
( 9 ) 幸亏多方援助,要不将有更多的人受伤。
xìng kuī duō fāng yuán zhù,yào bù jiāng yǒu gèng duō de rén shòu shāng 。
May mà nhiều nơi viện trợ, không thì sẽ có càng nhiều người bị thương.
4. 恐怕 /kǒng pà/……: Có hai ý nghĩa, một là thể hiện sự lo ngại ,E rằng, Một là thể hiện ước tính ,Xem ra, tương đương với : đại khái, có lẽ.
( 1 ) 我肚子很疼,恐怕是得了阑尾炎。
wǒ dù zǐ hěn téng ,kǒng pà shì dé le lán wěi yán 。
Bụng tôi rất đau, e rằng mắc bệnh viêm ruột thừa.
( 2 ) 小刚彻夜未归,恐怕是出事了。
xiǎo gāng chè yè wèi guī ,kǒng pà shì chū shì le 。
Tiểu Cương suốt đêm không về, e rằng xảy ra việc bất ngờ.
( 3 ) 这个问题太刁钻了,恐怕我回答不了。
zhè gè wèn tí tài diāo zuàn le ,kǒng pà wǒ huí dá bù liǎo 。
Vấn đề này rất kỳ quặc, e rằng tôi không trả lời được.
( 4 ) 选举已经开始,恐怕你不能进场了。
xuǎn jǔ yǐ jīng kāi shǐ ,kǒng pà nǐ bù néng jìn chǎng le 。
Bầu cử đã bắt đầu, e rằng bạn không vào được hội trường.
( 5 ) 若李总被抓,恐怕将牵连很多人。
ruò lǐ zǒng bèi zhuā ,kǒng pà jiāng qiān lián hěn duō rén 。
Nếu Giám đốc Lý bị bắt, e rằng sẽ liên lụy rất nhiều người.
( 6 ) 你这时候介入此事,恐怕会打草惊蛇。
nǐ zhè shí hòu jiè rù cǐ shì ,kǒng pà huì dǎ cǎo jīng shé 。
Lúc này bạn can thiệp vào việc ấy, e rằng sẽ rút dây động rừng.
( 7 ) 恐怕明天我就可以出院了。
kǒng pà míng tiān wǒ jiù kě yǐ chū yuàn le 。
Xem ra ngày mai tôi có thể được xuất viện.
( 8 ) 恐怕你的心愿马上就会实现。
kǒng pà nǐ de xīn yuàn mǎ shàng jiù huì shí xiàn。
Xem ra nguyện vọng của bạn sẽ được thực hiện ngay.
( 9 ) 恐怕李爷爷不止八十岁了。
kǒng pà lǐ yé ye bù zhǐ bā shí suì le 。
Xem ra ông Lý hơn 80 tuổi.
( 10 ) 恐怕问题的症结就在这里。
kǒng pà wèn tí de zhèng jié jiù zài zhè lǐ 。
Xem ra mấu chốt của vấn đề là ở đây.
( 11 ) 恐怕你还要重新包装一下礼品。
kǒng pà nǐ hái yào chóng xīn bāo zhuāng yī xià lǐ pǐn 。
Xem ra bạn cần đóng gói lại tặng phẩm
Trên đây là một số mẫu câu hay dùng chúng ta chờ đón mẫu câu cơ bản tiếp theo vào phần 10 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những mẫu câu hay dùng. Hi vọng với những mẫu câu hay dùng sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66