PHÂN LOẠI PHÓ TỪ: 非常-很-挺-十分-极
Chủ đề của bài viết ngày hôm nay là phân loại bốn phó từ chỉ mức độ trong tiếng trung nhé. Đây là các phó từ thường hay gặp nhất trong tiếng trung với mức độ sử dụng nhiều. Mời các bạn theo chân Tiếng Trung Anfa tìm hiểu rõ hơn về các phân loại phó từ: 非常-很-挺-十分-极 nhé!
1. Phó từ 非常
1.1 Phó từ: Vô cùng, rất. Biểu thị mức độ rất cao. Có thể trùng điệp thành非常非常 để tăng thêm mức độ.
( 1 ) 他长得非常帅。
Tā zhǎng dé fēicháng shuài. Anh ta trông rất đẹp trai
( 2 ) 这部电影非常非常好看。
Zhè bù diànyǐng fēicháng fēicháng hǎokàn. Bô phim rất rất hay. ( 3 ) 我对你的印象非常好。 wǒ duì nǐ de yìn xiàng fēi cháng hǎo ấn tượng của tôi vè cậu rất tốt. ( 4 ) 让您失望我感到非常抱歉。 ràng nín shī wàng wǒ gǎn dào fēi cháng bào qiàn để ngài thất vọng tôi cảm thấy vô cùng có lỗi. ( 5 ) 他平时是个非常沉默的人 tā píng shí shì gè fēi cháng chén mò de rén bình thường anh ta là một người rất trầm mặc.
1.2 Tính từ: Lạ thường, quan trọng, đặc biệt. Biểu thị khác với thường ngày, lẽ thường.
( 1 ) 现在是非常时期,请多注意!
Xiànzài shì fēicháng shíqí, qǐng duō zhùyì! Bây giờ là thời gian quan trọng, vui lòng chú ý hơn
( 2 ) 这儿人来人往,热闹非常。
Zhè’er rén lái rén wǎng, rènào fēicháng Người đến ở đây, đông lạ thường.
2. Phó từ 很 Rất. Biểu thị trình độ ở mức khá cao. Có các cách dùng sau:
2.1 Đứng trước động từ, cụm động từ hoặc tính từ(很 + Động từ/Tính từ )
Nếu có trợ động từ(会,应该,想)cũng đứng trước trợ động từ. *很không kết hợp với một số tính từ như sau:真正,亲爱,永久,广大;错,灰,温,雪白,红红的,绿油油。。。 *很 + tính từ, đứng trước một danh từ hoặc ụm danh từ, phải có的trừ(很多).
( 1 ) 张老师很喜欢小狗。
Zhāng lǎoshī hěn xǐhuān xiǎo gǒu. Thầy giáo Trương rất thích chó con
( 2 ) 丽丽很会说话。
Lì lì hěn huì shuōhuà. Lệ lệ rất biết nói chuyện
( 3 ) 我很乐意帮助别人。
Wǒ hěn lèyì bāngzhù biérén. tôi rất vui khi giúp đỡ người khác
( 3 ) 她很漂亮, 也很聪明。
tā hěn piāo liàng , yě hěn cōng míng Cô ấy rất đẹp, cũng rất thông minh.
( 4 ) 他对我很好。
tā duì wǒ hěn hǎo Anh ấy đối với tối rất tốt.
( 5 ) 虽然我很爱她, 但我还是选择放弃。
suī rán wǒ hěn ài tā , dàn wǒ hái shì xuǎn zé fàng qì Tuy rằng tôi rất yêu anh ấy, nhưng tôi vẫn lựa chọn từ bỏ.
2.1 Đứng sau 得, làm bổ ngữ.
他的汉语好得很。
Tā de hànyǔ hǎo dé hěn. Tiếng Trung của anh ấy rất tốt.
3. Phó từ 挺 Khá, hơi. Chỉ mức độ tương đối cao.
( 1 ) 这次考试挺难的。
Zhè cì kǎoshì tǐng nán de. Lần kiểm tra này cũng hơi khó.
( 2 ) 我挺喜欢游泳。
Wǒ tǐng xǐhuān yóuyǒng. Tôi khá thích bơi lội
( 3 ) 其实这丫头长得还挺好看的哦!
qí shí zhè yā tóu zhǎng dé hái tǐng hǎo kàn de ó Thực ra thì nha đầu này cũng rất xinh đó chứ!
( 4 ) 这件事还挺烦人的。
zhè jiàn shì hái tǐng fán rén de Chuyện này cũng thật là phiền phức 。
4. Phó từ 十分 : Vô cùng. Chỉ mức độ cao.
( 1 ) 环境污染对人们的健康十分不利。
Huánjìng wūrǎn duì rénmen de jiànkāng shífēn bùlì. Ô nhiễm môi trường vô cùng bất lợi cho sức khỏe của mọi người.
( 2 ) 现在事情已经十分清楚了。
xiàn zài shì qíng yǐ jīng shí fēn qīngchu le Hiện tại sự việc đã rất rõ ràng rồi.
( 3 ) 他十分赞赏这个新的主意。
tā shí fēn zàn shǎng zhè gè xīn de zhǔ yì Anh ta rất tán thưởng chủ ý mới này.
( 5 ) 他是一个十分讨厌的家伙。
tā shì yí gè shí fēn tǎo yàn de jiā huǒ Hắn ta là một gã vô cùng đáng ghét.
5. Phó từ 极 Rất, cực kỳ. Biểu thị đạt mức cao, đạt đến đỉnh điểm. Có các cách dùng sau:
5.1 Đứng trước trợ động từ hợc tính từ (极 + Trợ động từ/động từ). Nếu có trợ động từ(会,应该,想).
*极 không kết hợp với một số tính từ như sau: 真正,亲爱,永久,广大;错,灰,温,雪白,红红的,绿油油,干干净净。。。 *极 + tính từ, đứng trước một số danh từ hoặc ụm danh từ, phải có的
( 1 ) 他极有可能回老家去了。
Tā jí yǒu kěnéng huílǎojiā qùle. Anh ấy rất có khả năng trở về quê hương.
( 2 ) 他写字极快。
Tā xiězì jí kuài. Anh viết cực kỳ nhanh.
5.2 Đứng trước động từ, phía sau phải có tân ngữ.
我极希望爸妈能到北京一趟。
Wǒ jí xīwàng bà mā néng dào běijīng yī tàng. Tôi rất hy vọng rằng bố mẹ tôi có thể đến Bắc Kinh.
5.3 极+了, làm bổ ngữ.
( 1 ) 下雪的景色漂亮极了。
Xià xuě de jǐngsè piàoliang jíle. Khung cảnh tuyết rơi thật đẹp.
( 2 ) 她笑起来的样子可爱极了!
tā xiào qǐ lái de yàngzi kě ài jí le Lúc cô ấy cười vô cùng đáng yêu!
( 3 ) 我们这里最近天气好极了。
wǒmen zhè lǐ zuì jìn tiān qì hǎo jí le Chỗ chúng tôi dạo này thời tiết rất tốt.
( 4 ) 我们那时候真是开心极了。
wǒmen nà shí hòu zhēn shì kāi xīn jí le Lúc đó chúng tôi thật sự rất rất vui.
6. Phân loại phó từ
很 |
非常 |
挺 |
十分 |
极 |
|
||||
这儿的东西贵得很。Zhè’er de dōngxī guì dé hěn. Đồ ở đây rất đắt |
|
听到这句话,她生气极了。Tīng dào zhè jù huà, tā shēngqì jíle. Nghe đến câu này, Cô ấy vô cùng tức giận 这儿的东西贵得极 (S) |
||
|
风景非常之美,天气非常地热。Fēngjǐng fēicháng zhīměi, tiānqì fēicháng dìrè. Phong cảnh rất đẹp và thời tiết rất nóng. |
|
||
|
我非常非常想去美国留学。Wǒ fēicháng fēicháng xiǎng qù měiguó liúxué. Tôi rất muốn đi du học ở Mý. |
|
||
|
Đứng trước động từ, động từ đó phải mang tân ngữ.
我极喜欢这种古典音乐。Wǒ jí xǐhuān zhè zhǒng gǔdiǎn yīnyuè Tôi rất thích loại nhạc cổ điển này |
|||
你这样做不很好。Nǐ zhèyàng zuò bù hěn hǎo Bạn không làm tốt điều này最近他很不开心. Zuìjìn tā hěn bù kāixīn Gần đây anh ấy rất không vui |
Không thể đi với phủ định不(trừ非常不好) 你这样做比非常好。(S) 你做事非常不认真。(S) | Ít đi với phủ định不 | Có thể đi với với phủ định |
Trên đây là cách phân loại phó từ: 非常-很-挺-十分-极 Hãy luyện tập thường xuyên cách dùng phó từ trên để phân loại phó từ và sử dụng trôi chảy những cặp từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66