MỘT SỐ CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN (P1)
Trong tiếng trung thường có các cặp từ gần giống nhau về mặc ngữ nghĩa tuy nhiên về cách dùng của mỗi từ lại hoàn toàn khác nhau, các cặp từ này thường làm người ta dễ nhầm lẫn. Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu nhé.
I, Phân biệt cặp từ : 细心 -仔细 - 小心
1. Giống nhau:
Đều là tính từ, mang nghĩa cẩn thận, thận trọng, có thể làm vị ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ trong câu.
1.1 细心 /Xìxīn/ : Chu đáo, cẩn thận.
Ví dụ: ( 1 ) 他非常细心地照顾每一个病人。 Tā fēicháng xìxīn dì zhàogù měi yīgè bìngrén. Anh ta vô cùng chu đáo khi chăm sóc từng bệnh nhân. ( 2 ) 他办事很细心。 Tā bànshì hěn xìxīn. Anh ấy làm việc rất cẩn thận.
1.2 仔细 / Zǐxì /
a. Kỹ lưỡng.
Ví dụ: ( 1 ) 他看书看得很仔细,每一生词都要查字典。 Tā kànshū kàn dé hěn zǐxì, měi yīshēng cí dōu yào chá zìdiǎn. Anh ấy đọc cuốn sách rất kỹ càng, và phải tra từ điển cho mỗi từ mới. ( 2 ) 做完作业要仔细地检查一下。 Zuò wán zuòyè yào zǐxì de jiǎnchá yīxià. Kiểm tra kỹ càng sau khi bạn hoàn thành bài tập về nhà của bạn.
b. Cẩn thận, cẩn trọng.
Ví dụ: ( 1 ) 他做事仔细得很。 Tā zuòshì zǐxì dé hěn. Anh ấy làm mọi việc rất cẩn thận. ( 2 ) 洗完的时候要仔细,别把碗了 Xǐ wán de shíhòu yào zǐxì, bié bǎ wǎnle Lúc rửa bát phải cận thận, đừng làm vỡ nó.
1.3 小心 /Xiǎoxīn/
Cẩn thận, thận trọng. Ví dụ: ( 1 ) 路很滑,慢慢地走,一不小心就会摔跤。 Lù hěn huá, màn man de zǒu, yī bù xiǎoxīn jiù huì shuāijiāo. Con đường trơn trượt, đi chậm và bạn sẽ ngã nếu không cẩn thận. ( 2 ) 他小心地开着车。 Tā xiǎoxīn dì kāizhe chē. Anh cẩn thận lái xe nhé.
2. Khác nhau
细心 | 仔细 | 小心 |
Từ trái nghĩa của 细心 là 粗心. Nhấn mạnh sự chu đáo, cẩn thận, không gây ra sơ suất. 他是一个细心人。 Tā shì yīgè xìxīn rén. Anh ấy là một người cẩn thận. | Từ trái nghĩa của 仔细là 马虎,粗略. Nhấn mạnh sự tỉ mỉ, thận trọng đến từng chi tiết nhỏ. 这项工作要仔细,不能出错,否则后果会很严重。 Zhè xiàng gōngzuò yào zǐxì, bùnéng chūcuò, fǒuzé hòuguǒ huì hěn yánzhòng. Công việc này phải được thực hiện cẩn thận, Không được có sai sót, nếu không hậu quả sẽ nghiêm trọng. | Từ trái nghĩa của 小心là 鲁莽,冲动. Nhấn mạnh làm việc cẩn thận. 他做事一向很小心,生怕出差错。 Tā zuòshì yīxiàng hěn xiǎoxīn, shēngpà chū chāi cuò Anh ấy luôn rất cẩn thận trong công việc, vì sợ phạm sai lầm. |
Không thể trùng điệp. | Có thể trùng điệp thành 仔仔细细. 他仔仔细细地打量了一番。 Tā zǐ zǐxì xì de dǎliangle yī fān. | Không thể trùng điệp. |
Không được dùng độc lập 细心,别摔倒!(Sai) 仔细,别摔倒!(Sai) | Có thể dùng độc lập trong câu. 小心,别摔倒! Xiǎoxīn, bié shuāi dǎo! Cẩn thận, Đừng để bị trượt ngã |
II, Phân biệt 美 丽- 漂亮- 好看
1.Giống nhau
Đều có thể dùng để hình dung cái đẹp, vẻ đẹp của phái nữ, cái đẹp của đồ dùng phụ nữ và cảnh đẹp. ( 1 ) 这姑娘长得真美丽/漂亮/好看。 Zhè gūniáng zhǎng dé zhēn měilì/piàoliang/hǎokàn. Cô gái này trông thực sự xinh đẹp ( 2 ) 这件衣服很美丽/漂亮/好看。 Zhè jiàn yīfú hěn měilì/piàoliang/hǎokàn Bộ quần áo này rất đẹp
1.1 美丽 /Měilì /
Đẹp, mỹ lệ. Hình dung nét đẹp của phái nữ, vật dụng nữ, phong cảnh,v.v… ( 1 ) 他妹妹有一双美丽的大眼睛。 Tā mèimei yǒu yīshuāng měilì de dà yǎnjīng. Em gái anh ta có một cặp mắt to đẹp ( 2 ) 这是有山有水风景美丽 Zhè shì yǒu shān yǒu shuǐ fēngjǐng měilì
Ở đây có sông có núi, phong cảnh tuyệt đẹp.
1.2 漂亮 /Piàoliang/
a. Đẹp. Hình dung nét đẹp của nam và nữ, đồ vật, phong cảnh,v.v…
( 1 ) 我妹妹长得越来越漂亮。 Wǒ mèimei zhǎng dé yuè lái yuè piàoliang. Em gái tôi ngày càng xinh đẹp. ( 2 ) 这件衣服真漂亮,五百块不贵。 Zhè jiàn yīfú zhēn piàoliang, wǔbǎi kuài bù guì.
Bộ quần áo này thật đẹp, 500 đồng cũng không đắt.
b. Đẹp, xuất sắc. Có thể làm bổ ngữ, hình dung làm một cách xuất sắc 这场比赛赢得真漂亮。 Zhè chǎng bǐsài yíngdé zhēn piàoliang. Chiến thắng của cuộc thi đấu này thật xuất sắc.
1.3 好看 /Hǎokàn /
a. Đẹp. Hình dung vẻ đẹp, cái đẹp.
( 1 ) 他妹妹长得越来越好看。 Tā mèimei zhǎng dé yuè lái yuè hǎokàn. Em gái anh ta ngày càng tốt đẹp. ( 2 ) 你穿这件衣服很好看。 Nǐ chuān zhè jiàn yīfú hěn hǎokàn.
Bạn mặc bộ đồ này thật đẹp
b. Hay. Hình dung bộ phim, kịch,v.v… 这部电影真好看。 Zhè bù diànyǐng zhēn hǎokàn. Bộ phim này thật hay.
2. Khác nhau
美丽 | 漂亮 | 好看 |
Không có cách dùng biểu đạt ý nghĩa về cái hay | Hay, hấp dẫn. (Phim, kịch, truyện). 这部电影真好看。 | |
Không thể làm bổ ngữ. | Đẹp, xuất sắc. Khi là bổ ngữ, biểu thị thực hiện một cách xuất sắc, hoặc đẹp. 这场比赛赢得真漂亮。 Zhè chǎng bǐsài yíngdé zhēn piàoliang. Chiến thắng của cuộc thi đấu này thật xuất sắc. | Có thể làm bổ ngữ, hình dung đẹp. 这件衣服你穿得很好看。 Nǐ chuān zhè jiàn yīfú hěn hǎokàn. Bạn mặc bộ đồ này thật đẹp |
III, Phân biệt: 乃至 và 甚至
1. Giống nhau :
Đều là liên từ, đằng sau có thể thêm 于 / Yú/ . 2 từ này đều biểu thị mối quan hệ tăng tiến, biểu thị sự nổi bật cần thiết, nhấn mạnh vào trường hợp nào đó hoăc 1 lớp nghĩa nào đó. 中国的改革开放政策对整个中国,乃至/甚至全世界都是一个很大的震动. Zhōngguó de gǎigé kāifàng zhèngcè duì zhěnggè zhōngguó, nǎizhì/shènzhì quán shìjiè dōu shì yīgè hěn dà de zhèndòng. Chính sách cải cách của Trung Quốc là 1 chấn động lớn đối với Trung Quốc thậm chí cả toàn thế giới.
1.1 乃至 /nài zhì/
Thậm chí, ngay cả 乃至他的旅行方式亦色彩斑斓。 Nǎizhì tā de lǚxíng fāngshì yì sècǎi bānlán
Ngay cả cách đi du lịch của anh cũng đầy màu sắc.
1.2 甚至 /shèn zhì/ Thậm chí, ngay cả 甚至总统亦否认此种谣传 Shènzhì zǒngtǒng yì fǒurèn cǐ zhǒng yáochuán Ngay cả tổng thống cũng phủ nhận tin đồn như vậy
2. Giống nhau
乃至 dùng để nhấn mạnh vào sự mở rộng và thường dùng trong văn viết. 甚至: Thường dùng trong văn nói. Nhấn mạnh vào những trường hợp cực đoan. Còn có thể làm phó từ dùng trước chủ ngữ và vị ngữ làm thành phần trạng ngữ, nhấn mạnh nội dung cần thiết nổi bật. Thường kết hợp với 都,也… đằng sau. Ngoài ra đằng sau nó còn có thể thêm từ 连 biểu thị sự nhấn mạnh hơn nữa Trên đây là cách phân biệt một số cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng trung. Hãy luyện tập thường xuyên các cặp từ trênđể sử dụng trôi chảy những phó từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66
.