GIỚI TỪ CHỈ SỰ LIÊN CAN (P2)
Ở bài học trước chúng ta đã được học về mọt vài giới từ chỉ sự liên quan. Các bạn đã nắm chắc và sử dụng tốt các giới từ chỉ sự liên can đấy chưa ạ ? Hôm nay cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu về những giới từ chỉ sự liên quan tiếp theo nhé!
1. Giới từ 至于/ zhì yú/ : về, còn về, còn
Đặt ở đầu câu hoặc đầu phân câu, dẫn dắt sang một chủ đề khác. Các danh từ, động từ … đứng sau “至于”chính là những chủ đề (đầu đề câu chuyện) đó.
( 1 ) 他说了要来的,也许晚一些,不至于不来吧?
anh ấy nói là sẽ đến, có lẽ muộn một lúc, không đến nỗi là không đến?
( 2 ) 这两年来,村里新盖的瓦房就有几百间,至于村民添置的电器、日用品,就不可胜数了。
Zhè liǎng niánlái, cūnlǐ xīn gài de wǎ fáng jiù yǒu jǐ bǎi jiān, zhìyú cūnmín tiānzhì de diànqì, rìyòngpǐn, jiù bùkě shèng shǔ le.
hai năm nay, trong thôn đã có mấy trăm ngôi nhà ngói mới xây, còn những vật dụng hàng ngày do nông dân sắm thêm thì nhiều không kể siết.
( 3 ) 至于你信不信 他的话,与我无关 。 zhìyú nǐ xìn bú ìn tā de huà ,yǔ wǒ wú guān。 Còn về việc chị có tin lời của anh ấy hay không, không liên quan đến tôi. ( 3 ) 至于预算问题 , 你最好找他谈一次 。 zhì yú yù suàn wèn tí , nǐ zuì hǎo zhǎo tā tán yí cì 。 Còn về vấn đề dự toán, chị tốt nhất bàn với anh ấy. ( 4 ) 至于他参不参加竞选, 好像 跟你们没什么关系 。 zhì yú tā qù bú qù jìng xuǎn , hǎo xiàng gēn nǐ mén méi shén me guān xì 。 Còn về anh ấy có tham gia tranh cử hay không, hình như không liên quan gì với các chị. ( 5 ) 我很喜欢读书 , 至于什么书, 那就没有定论了 。 wǒ hěn xǐ huān dú shū , zhì yú shén me shū , nà jiù méi yǒu dìng lùn le 。 Tôi rất thích đọc sách, còn về sách gì thì không xác định được. ( 6 ) 我喜欢喝牛奶 , 至于阿玉 , 她则喜欢喝豆浆 。 wǒ xǐ huān hē niú nǎi , zhì yú ā yù , tā zé xǐ huān hē dòu jiāng 。 Tôi thích uống sữa bò, còn Ngọc, cô ấy lại thích uống sữa đậu nành. ( 7 ) 我们应该多参加公益活动 , 至于结果如何并不重要 。 wǒ mén yīng gāi duō cān jiā gōng yì huó dòng , zhì yú jié guǒ rú hé bìng bú zhòng yào 。 Chúng ta nên tham gia nhiều hoạt động công ích, còn về kết quả ra sao không quan trọng.
2. Giới từ :作为 làm / zuò wéi/ : là, coi như, với
( 1 ) 作为男生,你的厨艺真不错。
zuò wéi nán shēng ,nǐ de chú yì zhēn bú cuò 。 Là đấng nam nhi, kỹ thuật nấu ăn của bạn rất khá.( 2 ) 作为一名医生,他有必要将患者的病情告知家属。
zuò wéi yī míng yī shēng ,tā yǒu bì yào jiāng huàn zhě de bìng qíng gào zhī jiā shǔ 。 Là một bác sĩ, ông ấy cần phải nói cho gia quyến biết tình hình sức khỏe của bệnh nhân.( 3 ) 作为一名普通市民,我有义务保护公共环境卫生。
zuò wéi yī míng pǔ tōng shì mín ,wǒ yǒu yì wù bǎo hù gōng gòng huán jìng wèi shēng 。 Là một người dân bình, tôi có nghĩa vụ giữ gìn vệ sinh môi trường công cộng.( 4 ) 作为一名作曲家,他先后创作了各类作品数十部。
zuò wéi yī míng zuò qǔ jiā ,tā xiān hòu chuàng zuò le gè lèi zuò pǐn shù shí bù 。 Là một nhạc sĩ, ông ấy lần lượt sáng tác hàng chục tác phẩm các thể loại.( 5 ) 作为第一个登场的演员,她给观众留下了深刻的印象。
zuò wéi dì yī gè dēng chǎng de yǎn yuán ,tā gěi guān zhòng liú xià le shēn kè de yìn xiàng 。 Là diễn viên đầu tiên lên sân khấu, chị ấy đã để lại ấn tượng sâu sắc cho khán giả.( 6 ) 作为一名记者,他不止一次赴灾区采访受灾群众。
zuò wéi yī míng jì zhě,tā bú zhǐ yī cì fù zāi qū cǎi fǎng shòu zāi qún zhòng 。 Là một phóng viên, anh ấy đã nhiều lần đến phỏng vấn quần chúng ở vùng bị thiên tai.( 7 ) 作为一名法官,我的职责就是守护公平秩序。
zuò wéi yī míng fǎ guān,wǒ de zhí zé jiù shì shǒu hù gōng píng zhì xù 。 Là một thẩm phán, trách nhiệm của tôi là giữ gìn trật tự công bằng.( 8 ) 作为罢论。
Zuòwéi bà lùn. Coi như không bàn nữa.( 9 ) 作为无效.
Zuòwéi wúxiào. Coi như vô hiệu quả.( 10 ) 作为一个学生, 首先得把学习搞好.
Zuòwéi yīgè xuéshēng, shǒuxiān dé bǎ xuéxí gǎo hǎo. Với tư cách là một học sinh trước hết phải học thật tốt.( 11 ) 作为父母, 应该注意让孩子收到好的教育.
Zuòwéi fùmǔ, yīnggāi zhùyì ràng háizi shōu dào hǎo de jiàoyù. Làm bậc cha mẹ, nên chú ý tới việc cho con cái có được một nền giáo dục tốt.3. giới từ 对 /duì/ : Với : Thường ngụ ý một hành động một chiều.
( 1 ) 我对他说了。
Wǒ duì tā shuōle. Em bảo anh.( 2 ) 医生对你说了什么?
Yīshēng duì nǐ shuōle shénme? Bác sĩ đã nói gì với bạn?( 3 ) 她对数字的记忆力很强。
Tā duì shùzì de jìyìlì hěn qiáng. Cô ấy có một trí nhớ tốt cho những con số.( 4 ) 对这个话题来说,我没有想法。
Duì zhège huàtí lái shuō, wǒ méiyǒu xiǎngfǎ. Tôi không có ý kiến gì về chủ đề này.( 5 ) 那个人对我们公司的影响很大。
Nàgè rén duì wǒmen gōngsī de yǐngxiǎng hěn dà. Người đó có ảnh hưởng lớn đến công ty chúng tôi.( 6 ) 我想对你们的帮助表示感谢。
Wǒ xiǎng duì nǐmen de bāngzhù biǎoshì gǎnxiè. Tôi muốn cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.( 7 ) 我对他很好。
Wǒ duì tā hěn hǎo. Tôi đối xử với anh ấy rất tốt.( 8 ) 政治家对听众讲话。
Zhèngzhì jiā duì tīngzhòng jiǎnghuà. Các chính trị gia nói chuyện với khán giả ( 9 ) 他对孩子很严厉。 tā duì hái zi hěn yán lì . Cô ấy rất nghiêm khắc với bọn trẻ ( ở đây hàm chứa ý nghĩa đối đãi, đối xử vì thế không thể dùng对于 để thay thế) ( 10 ) 小张对我笑了笑。 xiǎo zhāng duì wǒ xiào le xiào . Tiểu Trương nhìn tôi cười. ( ở đây对 có hàm ý là nhìn về phía người nói vì thế k thể dùng对于 để thay thế)( 11 ) 对这件事,你应该负责。
Duì zhè jiàn shì, nǐ yīnggāi fùzé.
Đối với công việc này,bạn cần phải có trách nhiệm
( 12 ) 我应该对这件事负责。
Wǒ yīnggāi duì zhè jiàn shì fùzé.
Tôi cần phải có trách nhiệm đối với việc này.
( 13 ) 我们对学生的表现都感到非 常 满意。
Wǒmen duì xuéshēng de biǎoxiàn dōu gǎndào fēicháng mǎnyì.
chúng tôi rất hài lòng với biểu hiện của các em học sinh.
( 14 ) 留学生 都 对中国文化感兴趣。
Liúxuéshēng dōu duì zhōngguó wénhuà gǎn xìngqù.
Du học sinh đều rất hứng thú với văn hóa Trung Quốc.
( 15 ) 她对你真好。
Tā duì nǐ zhēn hǎo.
Cô ấy đối với bạn thật tốt.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về giới từ chỉ sự liên can trong tiếng trung. Hãy luyện tập thường xuyên về giới từ chỉ sự liên can nhé . Hi vọng với kiến thức về giới từ sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66