CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ “看”
Trong tiếng trung động từ “看” là động từ khá quen thuộc và phổ biến, đặc biệt nó có khá nhiều cách sử dụng, cách kết hợp từ. Hôm nay cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu cách sử dùng động từ “看” nhé!
1. Động từ, trợ từ 看
1.1 Động từ:
a. Nhìn, xem. Quan sát sự vật bằng mắt.
( 1 ) 不用上课的时候,他整天在家看电视。
Bùyòng shàngkè de shíhòu, tā zhěng tiān zàijiā kàn diànshì.
Khi không đến lớp, anh ấy xem tivi ở nhà cả ngày
( 2 ) 他每天晚上看书看得很晚。
tā měi tiān wǎn shàng kàn shū kàn de hěn wǎn .
Anh ý tối nào đọc sách cũng đọc đến khuya.
b. Cho rằng, xem. Biểu thị sự đánh giá và phán đoán.
(1 )你自己看着办。
Nǐ zìjǐ kànzhe bàn.
Bạn tự mình nghĩ cách đi
( 2 )每个人都有自己的看法
Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de kànfǎ
Môic người đều có cách nghĩ riêng của mình
c. Khám bệnh.
( 1 )我病了,明天要去看医院。
Wǒ bìngle, míngtiān yào qù kàn yīyuàn
Tôi bị ốm, tôi sẽ đến bệnh viện khám bệnh vào ngày mai.
( 2 ) 那位夫妇每天都要看很多病人。
nà wèi fū fù měi tiān dōu yào kàn hěn duō bìng rén .
Đôi vợ chồng đó hàng ngày đều khám chữa bệnh cho rất nhiều người bệnh.
d. Thăm, viếng thăm.
( 1 ) 小王病了,咱们下午去看他吧。
Xiǎo wáng bìngle, zánmen xiàwǔ qù kàn tā ba.
Tiểu vương ốm rồi, Chiều nay tôi đi thăm anh ấy.
( 2 )明天我要去看一位老同学。
míng tiān wǒ yào qù kàn yí wèi lǎo tóng xué .
Ngày mai tôi phải đi thăm 1 bạn học cũ.
1.2 Trợ từ: Thử xem. Đặt sau động từ hoặc động từ trùng điệp, biểu thị nghĩa thử làm.
那家公司正在招聘职员,你去试试看?
Nà jiā gōngsī zhèngzài zhāopìn zhíyuán, nǐ qù shì shìkàn?
Công ty kia đang tuyển nhânh viên, Bạn thử xem thế nào?
2. Động từ 看见
Nhìn thấy, thấy. Biểu thị kết quả của động tác nhìn.
他果然是一个好人,我曾经看见他带老人过马路。
Tā guǒrán shì yīgè hǎorén, wǒ céngjīng kànjiàn tā dài lǎorénguò mǎlù.
Anh ấy thực sự là một người tốt, tôi thường thấy anh ấy đưa mgười già qua đường.
3. So sánh
看 |
看见 |
Nhìn, xem. Chỉ động tác quan sát bằng mắt.
请你帮我看现在几点了。Qǐng nǐ bāng wǒ kàn xiànzài jǐ diǎnle. Xin hãy giúp tôi xem mấy giờ rồi. |
Thấy. Kết quả của động tác nhìn.
我看见老师在那儿了。Wǒ kànjiàn lǎoshī zài nà’erle. Tôi thấy cô giáo ở kia |
Viếng thăm, khám bệnh, cho rằng.
他今早出门看大夫去了。Tā jīn zǎo chūmén kàn dàfū qùle. Anh ấy sang nay ra khỏi nhà gặp đại phú khám bênhj rồi |
Không có cách dùng này. |
Làm trợ từ đặt sau động từ.
咱们试试看,反正也是免费。Zánmen shì shìkàn, fǎnzhèng yěshì miǎnfèi Chúng ta thử xem, dù sao nó cũng miễn phí |
Không có cách dùng này. |
Phủ định dùng 不 hoặc 没.
昨天的足球我没有看。Zuótiān de zúqiú wǒ méi yǒu kàn. Trận bóng hôm qua tôi không zem
|
Phủ định dùng 没.
最近我都没看见小王。Zuìjìn wǒ dū méi kànjiàn xiǎo wáng. Gần đây tôi không thấy tiểu Vương |
4. Động từ 看来
4.1 . Xem ra. Người nói đánh giá, phán đoán dựa trên tình hình thực tế.
看来,我们没有机会合作了。
Kàn lái, wǒmen méiyǒu jīhuì hézuòle
Xem ra, chúng ta không có cơ hội hợp tác rồi
4.1. Đối với. Biểu thị đứng trên lập trường của người nào đó trong 在…..看来.
在我看来,这件事是不可能的。
Zài wǒ kàn lái, zhè jiàn shì shì bù kěnéng de.
Đối với tôi, Chuyện này là không thể nào.
5 . Động từ : 看起来
5.1. Xem ra. Người nói đánh giá, phán đoán dựa trên tình hình thực tế.
看起来,我们没有机会合作了。
Kàn qǐlái, wǒmen méiyǒu jīhuì hézuòle.
Xem ra ,chúng ta không có cơ hội hợp tác rồi.
5.2. Trông, trông có vẻ. Biểu thị xét trên vẻ ngoài.
他看起来很老实,很容易受骗。
Tā kàn qǐlái hěn lǎoshí, hěn róngyì shòupiàn.
Anh ta trông có vẻ thành thật và rất dễ bị lừa
6. 看样子
Xem ra. Người nói đánh giá, phán đoán dựa trên tình hình thực tế.
天这么晴,看样子今天是不会下雨的。
Tiān zhème qíng, kàn yàngzi jīntiān shì bù huì xià yǔ de.
Trời đẹp như vậy, xem ra hôm nay sẽ không mưa.
7. 看上去
Trông, trông có vẻ. Người nói đánh giá, phán đoán dựa trên vẻ ngoài.
他奶奶看上去有80岁了。
Tā nǎinai kàn shàngqù yǒu 80 suìle.
Bà nội anh ta trông có vẽ đã 80 tuôit rồi.
8. phân biệt
看来 |
看起来 |
看样子 |
看上去 |
Đều là động từ, đều biểu thị nghĩa xem ra. Người nói đánh giá, phán đoán dựa trên tình hình thực tế được quan sát bằng mắt thường.
天这么晴,看样子今天是不会下雨的。Tiān zhème qíng, kàn yàngzi jīntiān shì bù huì xià yǔ de. 天这么晴,看来今天是不会下雨的。Tiān zhème qíng, kàn lái jīntiān shì bù huì xià yǔ de. 天这么晴,看起来今天是不会下雨的。Tiān zhème qíng, kàn qǐlái jīntiān shì bù huì xià yǔ de. 天这么晴,看上去今天是不会下雨的。Tiān zhème qíng, kàn shàngqù jīntiān shì bù huì xià yǔ de. Trời đẹp như vậy, xem ra trời hôm nay sẽ không mưa đâu. |
|||
Đối với. Kết hợp sử dụng với 在….看来. Biểu thị đứng trên lập trường của người nào đó.
在我看来,这件事不好解决。Zài wǒ kàn lái, zhè jiàn shì bù hǎo jiějué. heo tôi, vấn đề này không dễ giải quyết Trông. Kết hợp sử dụng với 从….看来. 从他的脸色看来,他已经几天没睡觉了。Cóng tā de liǎnsè kàn lái, tā yǐjīng jǐ tiān méi shuìjiàole. Trông sắc mặt của anh ta, anh ta đã mấy hôm không ngủ rồi
|
Kết hợp sử dụng với 使….看起来: khiến cho… trông có vẻ.
穿起这条红色的裙子,使她看起来更迷人。huān qǐ zhè tiáo hóngsè de qúnzi, shǐ tā kàn qǐlái gèng mírén Mặc váy đỏ này khiến cô ấy trông quyến rũ hơn |
Có thể chen tân ngữ chỉ người vào giữa 看….的样子.
看他的样子好像昨天开夜车了。Kàn tā de yàngzi hǎoxiàng zuótiān kāiyèchēle. Có vẻ như anh ấy đã lái chiếc xe đêm hôm qua.
|
Chỉ dùng để đánh giá những gì được nhìn thấy bên ngoài, không dùng đánh giá những gì qua suy luận.
他爸爸看上去还很年经。
|
Trên đây là các cách sử dụng động từ 看 , chúng ta cùng hộc và áp dụng nhé
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66