THÀNH NGỮ THƯỜNG DÙNG (P9)
Một ngày nữa lại đến rồi! Các bạn đã tích lũy cho mình bao nhiêu thành ngữ rồi? Đối với văn hóa Trung Quốc thành ngữ đóng vai trò khá quan trọng. Vì vậy Hôm nay Tiếng Trung Anfa tiếp tục đồng hành với các bạn trong những thành ngữ tiếp theo nhé
1. Thành ngữ: 肩摩踵接 / jiān mó zhǒnɡ jiē/ Đông như kiến cỏ, Đông nghìn nghịt
Hán việt: Kiên ma chủng tiếp
Ý nghĩa: Vai chạm vai, chân nối chân. Ví với người rất đông đúc; rất chen chúc. Khi nói đến một số quá đông người tụ họp
Ví dụ:
( 1 ) 要从这样肩摩踵接的人群中穿过去可真难。
Muốn chen qua đám người đông như kiến cỏ như vầy quả thật khó.
( 2 ) 去年庙会时节,热闹非凡,人山人海,肩摩踵接。
Qùnián miàohuì shíjié, rènào fēifán, rénshānrénhǎi, jiān mó zhǒng jiē.
Mùa lễ hội năm ngoái, vô cùng náo nhiệt, đông như kiến cỏ.
2. Thành ngữ: 坚贞不屈 / jiān zhēn bù qū/ :Kiên cường bất khuất, Kiên định, Vững vàng
Hán việt: Kiên trinh bất khuất
Ý nghĩa; Ý chí kiên cường, quyết không khuất phục Giữ vững ý chí trước khó khăn, nguy hiểm
Ví dụ:
( 1 ) 任凭敌人怎么侮蔑,他都坚贞不屈。
Rènpíng dírén zěnme wǔmiè, tā dōu jiānzhēn bùqū
Cho dù quân địch khinh miệt thế nào, anh ấy vẫn kiên cường bất khuất.
( 2 ) 在敌人面前,刘胡兰坚贞不屈。
Zài dírén miànqián, liúhúlán jiānzhēn bùqū
Trước mặt kẻ thù, Lưu Minh Lan kiên cường bất khuất.
3. Thành ngữ: 坚如盘石 /jiān rú pán shí/: Vững như bàn thạch, Vững như kiềng ba chân
Chắc như đinh đóng cột
Hán việt: Kiên như bàn thạch
Ý nghĩa: Kiên cố như tảng đá to. Ví với không thể lay động, Chắc chắn, không có cách gì lay chuyển, sửa đổi nổi
Ví dụ:
( 1 ) 我们要坚如盘石地走改革开放的道路。
( 2 ) 在一场政治危机中,他坚如盘石地站在总统一边。
( 3 ) 只要坚如盘石,诸事都会成功。
4. Thành ngữ: 家徒四壁 /jiā tú sì bì/: Nghèo xơ nghèo xác, Nghèo rớt mồng tơi , Nghèo mạt rệp, Nghèo không cục đất chọi chim ,Nghèo không mảnh đất cắm dùi
Hán việt: Gia đồ tứ bích
Ý nghĩa: Nhà chỉ có bốn bức tường. Miêu tả rất nghèo khó, chẳng có thứ gì. Nghèo đến mức chẳng có thứ gì là đáng kể, trông xơ xác, thảm hại,
Ví dụ:
( 1 ) 虽然家徒四壁,但他却能奋发上进,实在令人敬佩!
( 2 ) 他过去家徒四壁,但由于肯努力,所以能白手成家。
5. 家势中落 /jiā shì zhōnɡ luò/: Khuynh gia bại sản, Tán gia bại sản ,Gia cảnh sa sút
Hán việt: Gia thế trung lạc
Ý nghĩa: Gia nghiệp lụn bại, tình cảnh không còn giàu có như trước,Lâm vào cảnh tan nát cửa nhà, khánh kiệt tài sản
Ví dụ:
( 1 ) 由于赌博,他已家势中落了。
( 2 ) 尽管已经家势中落,他还是依然故我,赌性不改。
6. Thành ngữ: 家财万贯 /jiā cái wàn ɡuàn/: Giàu nứt đố đổ vách, Cực kỳ giàu có
Hán việt: Gia tài vạn quán
Ý nghĩa: Chỉ sự giàu có đến mức tiền bạc của cải xếp chất đầy trong nhà, đổ cả vách tường nhà
Ví dụ:
( 1 ) 许多富人家财万贯为何还那么空虚无聊。
( 2 ) 他生活的唯一目的就是要家财万贯。
7. Thành ngữ: 家败人亡 /jiā bài rén wánɡ/:Tan cửa nát nhà, Nhà tan cửa nát
Hán việt: Gia bại nhân vong
Ý nghĩa: Gia đình phá sản, người chết. Miêu tả gia đình gặp thảm cảnh không may.
Ví dụ:
( 1 ) 今日谁搅了我们几个兄弟的好事,我就让他家败人亡!
Jīnrì shéi jiǎole wǒmen jǐ gè xiōngdì de hǎoshì, wǒ jiù ràng tā jiā bài rén wáng!
Hôm nay ai làm loạn chuyện tốt của mấy anh em chúng ta, tôi sẽ khiến cho người đó tan cửa nát nhà.
( 2 ) 朝廷的昏暗,君王的无能,使他家败人亡。
Cháotíng de hūn’àn, jūnwáng de wúnéng, shǐ tā jiā bài rén wáng.
Triều đình đen tối, quân vương bất tài, khiến anh ấy tan cửa nát nhà.
Trên đây là một số thành ngữ thường dùng chúng ta chờ đón những thành ngữ thường dùng tiếp theo vào phần 10 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ thường dùng này nhé. Hi vọng với những thành ngữ thường dùng này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66