以 và các cách dùng phổ biến
Giới từ 以 là một trong số những giới từ có độ sử dụng cao nhất trong tiếng Trung hiện đại. Bài viết hôm nay sẽ tổng kết 以 và các cách dùng phổ biến.
1. 以 biểu thị phương tiện, phương thức
Đầu tiên là những cách dùng của 以 để dẫn tới phương thức thực hiện hành động. Lúc này, 以 có nghĩa như là 用/拿. Ví dụ: (1) 他们以三倍的价格购买工厂。tā men yǐ sān bèi de jià gé gòu mǎi gōng chǎng Bọn họ dùng giá cao gấp ba lần mua lại xưởng. (2) 两国以和平的方式解决边境问题。liǎng guó yǐ hé píng de fāng shì jiě jué biān jìng wèn tí Hai nước dùng cách thức hòa bình giải quyết vấn đề biên giới. (3) 要以最快的速度解决问题。yào yǐ zuì kuài de sù dù jiě jué wèn tí Phải dùng tốc độ nhanh nhất để giải quyết vấn đề. (4) 我们以前辈的身份带领大家一起拼。wǒ men yǐ qián bèi de shēn fèn dài lǐng dà jiā yī qǐ pīn Chúng tôi dùng thân phận tiền bối để dẫn mọi người cùng nhau chiến đấu. Ngoài cách nói 以…身份 ra thì còn có cụm 以……的名义/yǐ ……de míng yì/ cũng có nghĩa tương tự, là Lấy thân phận/vai trò/danh nghĩa (gì). Ví dụ: (5) 我想以一个朋友的名义送他这份礼物。wǒ xiǎng yǐ yī gè péng yǒu de míng yì sòng tā zhè fèn lǐ wù Tôi muốn tặng món quà này cho anh ta dưới danh nghĩa một người bạn.
2. 以 biểu thị căn cứ, chỗ dựa
Khi biểu thị vào căn cứ hay chỗ dựa, 以 hay xuất hiện trong những cấu trúc sau: A. 以 + cụm danh từ (1) 他以优异的成绩考入了北京大学。tā yǐ yōu yì de chéng jì kǎo rù le běi jīng dà xué Anh ta dựa vào thành tích vượt trội để thi đỗ vào đại học Bắc Kinh. (2) 我以多年的经验积累得出这样一个结论。wǒ yǐ duō nián de jīng yàn jī lèi dé chū zhè yàng yī gè jié lùn Tôi đã dựa vào tích lũy kinh nghiệm nhiều năm để rút ra một kết luận như này. . (3) 我们以次就坐。wǒ men yǐ cì jiù zuò Chúng ta theo thứ tự vào chỗ ngồi. B. 以 + … + 来说/而言/而论 /yǐ + … + lái shuō /ér yán /ér lùn / (1) 以成绩而论,阿明不如你,但以能力来说,他一点儿都不比你差。yǐ chéng jì ér lùn ,ā míng bú rú nǐ ,dàn yǐ néng lì lái shuō ,tā yī diǎn ér dōu bú bǐ nǐ chà Nói về mặt thành tích, Minh không bằng cậu, nhưng nếu là mặt năng lực, cậu ấy không hề thua kém cậu. (2) 以我经验而言,这次试验可能会失败。yǐ wǒ jīng yàn ér yán ,zhè cì shì yàn kě néng huì shī bài Dựa theo kinh nghiệm của tôi mà nói, lần thí nghiệm này có khả năng thất bại.
3. 以 biểu thị nguyên nhân
Khi biểu thị nguyên nhân, 以 có nghĩa như “由于/因为”, thường đi kèm với 而 ở sau. (1) 这里以什么而闻名? zhè lǐ yǐ shí me ér wén míng Chỗ này nổi tiếng bởi cái gì? (2) 这个地方以风景优美而闻名。zhè gè dì fāng yǐ fēng jǐng yōu měi ér wén míng
Chỗ này nổi tiếng bởi phong cảnh tuyệt đẹp.
4. 以 biểu thị mục đích
(1) 我们要努力学习,以将来能够找到一份好工作。wǒ men yào nǔ lì xué xí ,yǐ jiāng lái néng gòu zhǎo dào yī fèn hǎo gōng zuò Chúng ta phải nỗ lực học tập, để sau này có thể tìm được một công việc tốt. (2) 大家需要抓紧时间,集中精力,以能够按时完成项目。dà jiā xū yào zhuā jǐn shí jiān ,jí zhōng jīng lì ,yǐ néng gòu àn shí wán chéng xiàng mù Mọi người cần nắm bắt thời gian, tập trung sức lực, để có thể hoàn thành dự án đúng thời gian.
5. 以 biểu thị công cụ
Trong cấu trúc 以A为B,以 sẽ có ý nghĩa là dùng, lấy gì để làm gì hoặc coi A như B. (1) 以“幸福家庭”为题,写一篇100字左右的文章。yǐ “xìng fú jiā tíng ”wéi tí ,xiě yī piān 100zì zuǒ yòu de wén zhāng Lấy “gia đình hạnh phúc” làm tiêu đề, viết một bài văn khoảng 100 chữ. (2) 他总以自己为中心。在他身边真的很累。tā zǒng yǐ zì jǐ wéi zhōng xīn 。zài tā shēn biān zhēn de hěn lèi Anh ta luôn tự coi mình là trung tâm. Ở bên cạnh anh ta rất mệt mỏi. (3) 他以热心助人为乐事。tā yǐ rè xīn zhù rén wéi lè shì Anh ta coi việc giúp đỡ người khác là niềm vui. 6. Cấu trúc đặc biệt khác : 以A最为B Lúc này 以 biểu hiện nghĩa như là “phải tính đến” (1) 在我们班同学当中,以大卫最为聪明。zài wǒ men bān tóng xué dāng zhōng ,yǐ dà wèi zuì wéi cōng míng Trong các thành viên ở lớp tôi, phải tính đến David là thông minh nhất. (2) 这个组团里以他最为出色。zhè gè zǔ tuán lǐ yǐ tā zuì wéi chū sè Trong nhóm này thì phải tính cậu ấy là xuất sắc nhất. Như thấy ở trên thì 以 có rất nhiều cách dùng, nhưng chủ yếu là có các cấu trúc cố định đi kèm. Vậy nên các bạn nên học theo cấu trúc chứ đừng học nghĩa rời. Chúc các bạn thành công!
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66
Tag:giới từ, ngữ pháp, tiếng Trung, 以