
THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG (P6)
Hôm nay chúng ta lại tiếp tục cùng Tiếng Trung Anfa, tìm hiểu về những thành ngữ thông dụng nhé. Đối với kho tàng thành ngữ thông dụng trong cuộc sống là vô vàn. Mỗi ngày học vài câu thành ngữ thông dụng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp.
1. 尽善尽美 / jìn shàn jìn měi/ : Mười phân vẹn mười, Thập toàn thập mỹ
Hán việt: Tận thiện tận mỹ
Ý nghĩa: Vô cùng hoàn thiện, vô cùng hoàn mỹ. Miêu tả sự vật hoàn toàn không có khuyết điểm.Mười phần hoàn hảo cả mười, tất cả tốt đẹp trọn vẹn, không chê trách vào đâu được
Ví dụ:
( 1 ) 我们想把工作做得尽善尽美。
Wǒmen xiǎng bǎ gōngzuò zuò dé jìnshànjìnměi.
Chúng tôi muốn công việc phải làm mười phân vẹn mười.
( 2 ) 他做事喜欢尽善尽美。
Tā zuòshì xǐhuān jìnshànjìnměi.
Anh ấy làm việc thích mười phân vẹn mười.
2. 锦绣河山 /jǐn xiù hé shān/ : Giang sơn cẩm tú, Non sông tươi đẹp, Giang sơn gấm vóc, Non sông gấm vóc
Hán việt: Cẩm tú hà sơn
Ý nghĩa: Sông và núi như gấm thêu. Miêu tả sông núi tươi đẹp
Ví dụ:
( 1 ) 祖国的锦绣河山,决不让敌人侵犯。
Zǔguó de jǐnxiù héshān, jué bù ràng dírén qīnfàn.
Giang sơn cẩm tú của tổ quốc, quyết không cho kẻ địch xâm phạm.
( 2 ) 我热爱祖国的锦绣河山。
Wǒ rè’ài zǔguó de jǐnxiù héshān.
Tôi yêu giang sơn cẩm tú của tổ quốc.
3. 紧锣密鼓 / jǐn luó mì ɡǔ/ : Khua chiêng gióng trống, Khua chiêng gõ mõ, Khua chiêng gõ trống
Hán việt: Khẩn la mật cổ
Ý nghĩa: Gõ chiêng trống liên hồi trước khi hí kịch mở màn. Ví với chuẩn bị khẩn trương trước khi hoạt động công khai.Làm rùm beng, ầm ĩ để phô trương
Ví dụ:
( 1 ) 运动会召开前夕,各班都在紧锣密鼓地准备着。
Yùndònghuì zhàokāi qiánxī, gè bān dōu zài jǐnluómìgǔ de zhǔnbèizhe.
Trước giờ diễn ra đại hội thể dục thể thao, các lớp đều khua chiêng gióng trống chuẩn bị.
( 2 ) 在一阵紧锣密鼓之后,一项新的计划终于出台了。
Zài yīzhèn jǐnluómìgǔ zhīhòu, yī xiàng xīn de jìhuà zhōngyú chūtáile.
Sau trận khua chiêng gióng trống, kế hoạch mới cuối cùng cũng chính thức đệ trình.
4. 矜才使气 / jīn cái shǐ qì/ : Kiêu căng tự phụ, Tự cao tự đại
Hán việt: Căng tài sử khí
Ý nghĩa: Dựa vào tài năng của mình mà ngạo mạn, không khiêm tốn.Ví thái độ chủ quan liều lĩnh, coi thường tất cả
Ví dụ:
( 1 ) 矜才使气是你的一大缺点,你应该改改这个毛病。
Jīn cái shǐ qì shì nǐ de yī dà quēdiǎn, nǐ yīnggāi gǎi gǎi zhège máobìng.
Kiêu căng tự phụ là khuyết điểm của bạn, bạn nên sửa thói xấu này.
( 2 ) 他虽然很有才华,但是有矜才使气的毛病,因此大家对他都很冷淡。
Tā suīrán hěn yǒu cáihuá, dànshì yǒu jīn cái shǐ qì de máobìng, yīncǐ dàjiā duì tā dōu hěn lěngdàn.
Anh ta tuy rất tài hoa, nhưng kiêu căng tự phụ, cho nên mọi người rất lạnh nhạt với anh ta.
5. 金枝玉叶 / jīn zhī yù yè/ : Lá ngọc cành vàng, Cành vàng lá ngọc
Hán việt: Kim chi ngọc diệp
Ý nghĩa: Vốn miêu tả hoa và lá đều đẹp. Sau chỉ con cháu hoàng tộc. Hiện nay ví với người có xuất thân cao quý hoặc yếu đuối mỏng manh.Ví con cháu vua chúa và nhà quyền quý trong xã hội phong kiến
Ví dụ:
( 1 ) 这种金枝玉叶的女人,我不会娶她做妻子。
Zhè zhǒng jīnzhīyùyè de nǚrén, wǒ bù huì qǔ tā zuò qīzi.
Kiểu con gái lá ngọc cành vàng, tôi không thể cưới làm vợ.
( 2 ) 让一个金枝玉叶的公主来干这重活儿,你是故意为难她呀!
Ràng yīgè jīnzhīyùyè de gōngzhǔ lái gàn zhè zhònghuó er, nǐ shì gùyì wéinán tā ya!
Bảo một công chúa lá ngọc cành vàng đến làm công việc nặng nhọc này, bạn cố ý làm khó cô ấy rồi!
6. 金无足赤 /jīn wú zú chì/ : Nhân vô thập toàn, Ngọc lành có vết
Hán việt: Kim vô túc xích
Ý nghĩa: Ví với con người không thể thập toàn thập mỹ.Con người ta không ai là hoàn hảo, là hoàn toàn không có khiếm khuyết cả
Ví dụ:
( 1 ) 俗话说“金无足赤”,就是说没有十足的金子。
Súhuà shuō “jīn wú zú chì”, jiùshì shuō méiyǒu shízú de jīnzi.
Tục ngữ có câu “Nhân vô thập toàn”, tức là không có vàng ròng.
( 2 ) 金无足赤,人无完人,凡事不能求全责备。
Jīn wú zú chì, rén wú wán rén, fánshì bùnéng qiúquánzébèi.
Nhân vô thập toàn, bất cứ việc gì cũng không thể đòi hỏi sự hoàn mỹ.
7. 金科玉律 /jīn kē yù lǜ/ Khuôn vàng thước ngọc ,Quy tắc vàng
Hán việt: Kim khoa ngọc luật
Ý nghĩa: Vốn chỉ điều luật hoàn hảo. Hiện nay ví với những tín điều phải tuân thủ, không thể thay đổi.Cái được gọi là mẫu mực hoàn mĩ nhất cần phải noi theo
Ví dụ:
( 1 ) 这条准则在过去是金科玉律,现在却不适用了。
Zhè tiáo zhǔnzé zài guòqù shì jīnkēyùlǜ, xiànzài què bù shìyòngle.
Những nguyên tắc này trong quá khứ là khuôn vàng thước ngọc, hiện nay không thích hợp nữa.
( 2 ) 难道你的话是金科玉律,每个人都非遵守不可吗?
Nándào nǐ dehuà shì jīnkēyùlǜ, měi gèrén dōu fēi zūnshǒu bùkě ma?
Lẽ nào lời bạn là khuôn vàng thước ngọc, mỗi người đều phải tuân thủ sao?
8. 借刀杀人 / jiè dāo shā rén/ Mượn dao giết người, Mượn tay giết người
Hán việt: Tá đao sát nhânư
Ý nghĩa: Ví với mình không lộ diện mà mượn tay kẻ khác hại người, Mượn tay người khác đã hãm hại đối thủ của mình,
Ví dụ:
( 1 ) 王熙凤要害尤二姐,这种借刀杀人的手段真歹毒。
Wángxīfèng yàohài yóu èr jiě, zhè zhǒng jièdāoshārén de shǒuduàn zhēn dǎidú.
Vương Hi Phượng muốn hại Vưu Nhị Thư, thủ đoạn mượn dao giết người thật độc ác.
( 2 )这件事不是他干的,肯定是第三者制造的假象,想借刀杀人罢了。
Zhè jiàn shì bùshì tā gàn de, kěndìng shì dì sān zhě zhìzào de jiǎxiàng, xiǎng jièdāoshārén bàle.
Việc này không phải nó làm, chắc chắn người thứ ba tạo hiện trường giả, muốn mượn dao giết người mà.
Trên đây là một số thành ngữ thông dụng chúng ta chờ đón những thành ngữ thông dụng tiếp theo vào phần 7 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ thông dụng này nhé. Hi vọng với những thành ngữ thông dụng này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66