
PHÂN BIỆT PHÓ TỪ 忽然 và 突然
Đối với các bạn học tiếng trung thì việc các từ giống nhau về mặt ngữ nghĩa đặc biệt là HSK5 thường xuất hiện là điều rất bình thường. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể phân cụ thể từng cặp từ. Hôm nay Tiếng Trung Anfa xin chia sẻ cùng các bạn cách phân biệt hai phó từ 忽然 / 突然 nhé
1. Giống nhau
Hai từ này đều có thể làm phó từ, có thể đứng trước động từ, tính từ, hoặc 1 phân câu. Lưu ý, nếu trong câu có các phó từ như 很, 非常, 有点, 就 …. thì “忽然 Hūrán” và “突然 túrán” phải đặt trước các phó từ này. Ví dụ:
“忽然” / “突然” + (很, 非常, 有点, 就) + động từ + thành phần khác
( 1 ) 他正要出去, 突然/忽然下起了大雨。
Tā zhèng yào chūqù, túrán/hūrán xià qǐle dàyǔ. Anh ấy đang định ra ngoài thì đột nhiên mưa to.
( 2 ) 我突然非常想家。
Wǒ tūrán fēicháng xiǎng jiā. Tôi đột nhiên nhớ nhà vô cùng.
( 3 ) 他突然就跑进来了。
Tā tūrán jiù pǎo jìnláile Anh ấy đột nhiên liền chạy vào trong.
( 4 ) 今天天气突然/忽然热起来了。
Jīntiān tiānqì túrán/hūrán rè qǐláile. Hôm nay thời tiết bỗng nhiên trở lạnh.
( 5 ) 当时我正开车去上班, 突然/忽然一辆大卡 车 闯 了红灯.
Dāngshí wǒ zhèng kāichē qù shàngbān, túrán yī liàng dà kǎchē chuǎngle hóng dēng. Lúc đó tôi đang lái xe đi làm, đột nhiên một chiếc xe tải vượt đèn đỏ.
2. 忽然[ Phó từ ]
Bỗng nhiên. Chỉ sự việc, tình huống xảy ra quá nhanh và quá đột ngột, trở tay không kịp. Có thể đứng trước hoặc đứng sau chủ ngữ làm trạng ngữ.
( 1 ) 早上还很暖和,下午忽然下起雪来。
Zǎoshang hái hěn nuǎnhuo, xiàwǔ hūrán xià qǐ xuě lái Buổi sang đang rất ấm áp, Chiều bỗng nhiên tuyết lại rơi.
( 2 ) 我们正在上课,忽然停电了。
Wǒmen zhèngzài shàngkè, hūrán tíngdiànle Chúng tôi đang học thì bỗng nhiên mất điện.
( 3 ) 我忽然非常想回家看父母。
Wǒ hūrán fēicháng xiǎng huí jiā kàn fùmǔ Tôi bỗng nhiên vô cùng muốn về nhà thăm bố mẹ
( 4 ) 公交车忽然停了下来, 原来是红灯亮了
Gōngjiāo chē hūrán tíngle xiàlái, yuánlái shì hóng dēng liàngle Xe buýt đột nhiên dừng lại, hóa ra là đèn đỏ.
( 5 ) 我忽然明白了。
Wǒ hūrán míngbáile. Tôi chợt hiểu
( 6 ) 事情发生突然极了/得很。
Shìqíng fāshēng túrán jíle/dé hěn. Nó xảy ra đột ngột / bất ngờ
3. 突然[ Phó từ, tính từ ]
3.1 Phó từ: Đột nhiên. Đứng trước động từ, biểu thị trong thời gian rất ngắn, sự việc hoặc tình huống bất ngờ đã xảy ra.
( 1 ) 走着走着,他突然想起了一件事,又跑回去了。
Zǒuzhe zǒuzhe, tā túrán xiǎngqǐle yī jiàn shì, yòu pǎo huíqùle. Đang đi trên đường anh ta đột nhiên nghĩ ra một chuyện, rồi chạy đi.
( 2 ) 我正在看电视, 突然停电了。
Wǒ zhèngzài kàn diànshì, túrán tíngdiànle. Tôi đang xem ti vi thì đột nhiên mất điện.
( 3 ) 我正在家里看书, 突然电话响起来了。
Wǒ zhèngzài jiālǐ kànshū, túrán diànhuà xiǎng qǐláile. Tôi đang đọc sách trong nhà thì đột nhiên điện thoại kêu lên.
3.2 Tính từ: Đột nhiên, bất ngờ. Thường làm định ngữ, vị ngữ và bổ ngữ. Có thể có các phó từ trình độ như , đứng trước nó.
( 1 ) 还是一个突然事件,谁也没有想到。
Háishì yīgè túrán shìjiàn, shéi yě méiyǒu xiǎngdào. Có một sự việc bất ngờ, ai cũng không nghĩ tới
( 2 ) 这件事突然得很。
Zhè jiàn shì túrán dé hěn. Chuyện này đúng thật là bất ngờ
( 3 ) 发生这些事情,我感到很突然。
Fāshēng zhèxiē shìqíng, wǒ gǎndào hěn túrán. Xảy ra những chuyện như vậy, tôi cảm thấy rất bất ngờ
( 4 ) 这个事情有点突然。
Zhège shìqíng hěn tūrán. Chuyện này hơi đột ngột.
( 5 ) 他来得很突然。
Tā láidé hěn túrán. Anh ấy tới rất đột ngột.
( 6 ) 这个突然的消息让人很意外。
Zhège tūrán de xiāoxī ràng rén hěn yìwài. Tin tức đột ngột này khiến mọi người bất ngờ.
( 7 ) 这只是突然的想法。
Zhè zhǐshì túrán de xiǎngfǎ. Đây chỉ là ý tưởng đột ngột thôi.
( 8 ) 事故发生得那么突然。
Shìgù fāshēng dé nàme túrán. Vụ tai nạn xảy ra quá bất ngờ.
( 9 ) 这是一起突然的事故。
Zhè shì yīqǐ túrán de shìgù. Đó là một tai nạn bất ngờ.
4. Khác nhau
忽然[ Phó từ ] |
突然[Phó từ, tính từ ] |
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
Trên đây là các phân biệt phó từ : 忽然 và 突然 Hãy luyện tập thường xuyên các cặp từ trên để phân biệt phó từ và sử dụng trôi chảy những cặp từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66