THÀNH NGỮ HAY DÙNG (P19)
Thành ngữ – tục ngữ vẫn luôn là chủ đề mà những bạn đang học tiếng tiếng trung quan tâm. Hôm nay cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu về những thành ngữ hay dùng tiếp theo trong tiếng trung nhé.
1. Thành ngữ: 狗追耗子 / ɡǒu zhuī hào zǐ/
Dịch nghĩa: Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
Ăn cơm nhà, vác ngà voi
Lo chuyện bao đồng
Chó thay mèo bắt chuột
Hán việt: Cẩu truy hao tử
Ý nghĩa: Ví với làm chuyện ngoài chuyên môn hoặc quản chuyện không quan hệ tới mình.
( 1 ) 你狗追耗子,管啥闲事?
Nǐ gǒu zhuī hàozi, guǎn shà xiánshì?
Anh đúng là ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng, chẳng phải lo chuyện bao đồng sao?
( 2 ) 这不是狗追耗子多管闲事吗?
Zhè bùshì gǒu zhuī hàozi duō guǎn xiánshì ma
Đây không phải là ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng, lo chuyện bao đồng sao?
2. Thành ngữ: 狗仗官势 / ɡǒu zhànɡ ɡuān shì/
Dịch nghĩa: Chó cậy gần nhà
Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng
Chó cậy thế chủ
Hán việt: Cẩu trượng quan thế
Ý nghĩa: Ví với dựa vào uy thế quan lại ức hiếp người khác. Ỷ thế đã sống lâu một nơi, làm việc lâu một chỗ (nghĩa là có nhiều sự hiểu biết hoặc thân quen) để bắt nạt, bắt chẹt, hạch sách người khác
( 1 ) 狗仗人势,横行霸道。
Gǒuzhàngrénshì, héngxíngbàdào.
Chó cậy gần nhà, hoành hành ngang ngược.
( 2 ) 狗仗人势,欺人太甚。
Gǒuzhàngrénshì, qī rén tàishèn.
Chó cậy gần nhà, hiếp người quá đáng.
3. Thành ngữ: 狗口里吐不出象牙 /ɡǒu kǒu lǐ tǔ bù chū xiànɡ yá/
Dịch nghĩa: Miệng chó không thể mọc ngà voi
Kẻ xấu không thể nói ra lời tử tế
Hán việt: Cẩu khẩu lý thổ bất xuất tượng nha
Ý nghĩa: Miệng chó không thể mọc được ngà voi. Ví với kẻ xấu không thể nói ra lời tử tế.
( 1 ) 小兔崽子!狗口里吐不出象牙,没一句好话,少触我霉头。
Xiǎo tùzǎizi! Gǒu kǒu lǐ tǔ bu chū xiàngyá, méi yījù hǎohuà, shǎo chù wǒ méitóu.
Cái thằng ranh con này! Đúng là miệng chó không thể mọc ngà voi, không nói được câu nào tốt đẹp, bớt nói cho ta đỡ xui xẻo.
( 2 ) 白人,我看你狗口里吐不出象牙。
Báirén, wǒ kàn nǐ gǒu kǒu lǐ tǔ bu chū xiàngyá.
Tên da trắng kia, ta thấy ngươi miệng chó không thể mọc ngà voi.
4. Thành ngữ: 狗肺狼心 / ɡǒu fèi lánɡ xīn/
Dịch nghĩa: Lòng lang dạ sói
Thú đội lốt người
Lòng lang dạ thú
Hán việt: Cẩu phế lang tâm
Ý nghĩa: Tâm địa hung ác độc địa như sói như chó. Tả người có vẻ bề ngoài trông thì tử tế nhưng trong lòng lại độc ác, thâm hiểm chẳng khác gì thú dữ.
( 1 ) 我们谁也不要同狗肺狼心的坏家伙交朋友。
Wǒmen shéi yě bùyào tóng gǒu fèi láng xīn de huài jiāhuo jiāo péngyǒu.
Chúng ta không ai muốn kết bạn với bọn người xấu lòng lang dạ sói.
( 2 ) 你这个忘恩负义,狗肺狼心的家伙,将来必有报应。
Nǐ zhège wàng’ēnfùyì, gǒu fèi láng xīn de jiāhuo, jiānglái bì yǒu bàoyìng.
Cái thứ vong ân bội nghĩa, lòng lang dạ sói như ngươi, sau này nhất định sẽ bị báo ứng.
5. Thành ngữ: 狗逮老鼠 / ɡǒu dǎi lǎo shǔ/
Dịch nghĩa: Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
Ăn cơm nhà, vác ngà voi
Lo chuyện bao đồng
Chó thay mèo bắt chuột
Hán việt: Cẩu đãi lão thử
Ý nghĩa: Ví với làm chuyện ngoài chuyên môn hoặc quản chuyện không quan hệ tới mình. Những người ăn cơm của nhà, đi lo việc cho thiên hạ. Đi làm việc công, việc chung, nhưng bản thân thì không được chút lợi ích gì từ xã hội, làm việc không công cho xã hội
( 1 ) 我看你是狗逮老鼠多管闲事!
Wǒ kàn nǐ shì gǒu dǎi lǎoshǔ duō guǎn xiánshì!
Tôi thấy anh đúng là ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng, lo chuyện bao đồng!
( 2 ) 这不是狗逮老鼠多管闲事吗?
Zhè bùshì gǒu dǎi lǎoshǔ duō guǎn xiánshì ma?
Đây không phải là ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng, lo chuyện bao đồng sao?
6. Thành ngữ: 供不应求 /ɡōnɡ bù yìnɡ qiú/
Dịch nghĩa: Cung không đủ cầu
Hán việt: Cung bất ứng cầu
Ý nghĩa: Cung ứng không thể làm thỏa mãn nhu cầu
( 1 ) 这一新产品上市后,一直供不应求。
Zhè yī xīn chǎnpǐn shàngshì hòu, yīzhí gōngbùyìngqiú.
Sau khi sản phẩm mới này đưa ra thị trường luôn cung không đủ cầu.
( 2 ) 目前,人民生活水平提高了,市场上的商品供不应求。
Mùqián, rénmín shēnghuó shuǐpíng tígāole, shìchǎng shàng de shāngpǐn gōngbùyìngqiú.
Hiện nay, mức sống người dân được nâng cao, hàng hoá trên thị trường cung không đủ cầu.
7. Thành ngữ: 功成名就 / ɡōnɡ chénɡ mínɡ jiù /
Dịch nghĩa: Công thành danh toại
Thành đạt
Hán việt: Công thành danh tựu
Ý nghĩa: Đạt được thành tích, thanh danh cũng có. Đạt được kết quả mĩ mãn trên đường công danh, sự nghiệp
( 1 ) 他还在三十岁就功成名就了。
Tā hái zài sānshí suì jiù gōngchéngmíngjiùle.
Anh ấy mới 30 tuổi mà đã công thành danh toại rồi.
( 2 ) 他苦干了几十年,终于功成名就,荣归故里。
Tā kǔ gànle jǐ shí nián, zhōngyú gōngchéngmíngjiù, róngguī gùlǐ.
Ông ấy mấy mươi năm vất vả làm việc, cuối cùng công thành danh toại, vinh quy về làng.
8. Thành ngữ: 公子哥儿 / ɡōnɡ zǐ ɡē ér /
Dịch nghĩa: Con ông cháu cha
Cậu ấm cô chiêu
Hán việt: Công tử ca nhi
Ý nghĩa: Vốn chỉ con cháu của quan lại và gia đình giàu có không biết đạo lí đối nhân xử thế, sau chỉ con cái được nuông chiều từ bé. Chỉ con cháu của những người có quyền lực trong xã hội
( 1 ) 这些公子哥儿只管天天吃喝玩乐,难怪个个脑满肠肥。
Zhèxiē gōngzǐgē er zhǐguǎn tiāntiān chīhē wánlè, nánguài gè gè nǎomǎnchángféi.
Mấy tên con ông cháu cha này cứ ăn nhậu chơi bời suốt ngày, hèn chi đứa nào đứa nấy cũng óc đầy bụng phệ.
( 2 ) 这种公子哥儿靠着家族势力,总以为可以呼风唤雨,无所不能。
Zhè zhǒng gōngzǐgē er kàozhe jiāzú shìlì, zǒng yǐwéi kěyǐ hūfēnghuànyǔ, wú suǒ bùnéng.
Tên con ông cháu cha này dựa vào thế lực gia tộc, luôn nghĩ có thể hô mưa gọi gió, không gì là không thể.
Trên đây là một số thành ngữ hay dụng chúng ta chờ đón những thành ngữ hay dùng tiếp theo vào phần 20 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ hay dùng này nhé. Hi vọng với những thành ngữ hay dùng này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66