THÀNH NGỮ CƠ BẢN ( P17)
Một ngày nữa lại đến rồi! Các bạn đã tích lũy cho mình bao nhiêu thành ngữ rồi? Đối với văn hóa Trung Quốc thành ngữ đóng vai trò khá quan trọng. Vì vậy Hôm nay Tiếng Trung Anfa tiếp tục đồng hành với các bạn trong những thành ngữ tiếp theo nhé
1. Thành ngữ: 观山玩水 / ɡuān shān wán shuǐ/: Ngao du sơn thuỷ, Du sơn ngoạn thuỷ
Hán việt: Quan sơn ngoạn thuỷ
Ý nghĩa: Du ngoạn, ngắm cảnh thiên nhiên, Dạo chơi cảnh đẹp thiên nhiên
之外,他更多的时间是抚琴逗鹤、观山玩水,或是邀朋结友、吟诗喝酒。
Zhī wài, tā gèng duō de shíjiān shì fǔqín dòu hè, guān shān wán shuǐ, huò shì yāo péng jié yǒu, yín shī hējiǔ.
Ngoài ra, phần lớn thời gian của anh ấy là đánh đàn giỡn với chim hạc, ngao du sơn thuỷ, hoặc là kết giao bằng hữu, ngâm thơ uống rượu.
2. Thành ngữ: 拐弯抹角 / ɡuǎi wān mò jiǎo/Vòng vo tam quốc. Vòng vèo
Hán việt: Quải loan mạt giác
Ý nghĩa: Men theo con đường quanh co mà đi. Ví với nói chuyện vòng vo, không dứt khoát. Không nói thẳng vào vấn đề
( 1 ) 他拐弯抹角地说她缺乏经验。
Tā guǎiwānmòjiǎo de shuō tā quēfá jīngyàn.
Anh ta vòng vo tam quốc nói cô ấy thiếu kinh nghiệm.
( 2 ) 别拐弯抹角,告诉我你要什么。
Bié guǎiwānmòjiǎo, gàosù wǒ nǐ yào shénme.
Đừng vòng vo tam quốc nữa, nói coi bạn cần gì?
3. Thành ngữ: 寡言少语 /ɡuǎ yán shǎo yǔ/: Trầm tính, Kiệm lời, Ít nói
Hán việt: Quả ngôn thiểu ngữ
Ý nghĩa: Ít nói. Miêu tả tính cách hướng nội, không giỏi ăn nói, cũng miêu tả tính cách trầm lặng, không thích nói chuyện. Ít nói, ít biểu hiện cảm xúc ra bên ngoài, hướng nội
( 1 ) 姐姐寡言少语,性格内向。
Jiějiě guǎyán shǎo yǔ, xìnggé nèixiàng
Chị gái trầm tính, tính cách hướng nội.
( 2 ) 她是一个寡言少语的女孩。
Tā shì yīgè guǎyán shǎo yǔ de nǚhái.
Cô ấy là một cô gái trầm tính
4. Thành ngữ: 寡闻少见 / ɡuǎ wén shǎo jiàn/: Ếch ngồi đáy giếng, Tầm nhìn hạn hẹp, Kiến thức nông cạn
Hán việt: Quả văn thiểu kiến
Ý nghĩa: Ít nghe, ít thấy. Miêu tả kiến thức nông cạn, hạn hẹp.
本人寡闻少见,没去过德国,不知是否真有“住房闲置7年收归政府”的规定。
Běnrén guǎ wén shǎojiàn, méi qùguò déguó, bùzhī shìfǒu zhēnyǒu “zhùfáng xiánzhì 7 nián shōu guī zhèngfǔ” de guīdìng.
Tôi ếch ngồi đáy giếng, chưa đến Đức, không biết có quy định “nhà bỏ không 7 năm bị chính phủ thu hồi” hay không.
5. Thành ngữ: 寡廉鲜耻/ ɡuǎ lián xiǎn chǐ/: Mặt dạn mày dày, Mặt chai mày đá, Mặt dày mày dạn
Hán việt: Quả liêm tiển sỉ
Ý nghĩa: Thời xưa chỉ không đoan chính, không biết xấu hổ. Hiện nay chỉ không biết nhục. Tả bộ mặt trơ trẽn đến mức không còn biết xấu hổ là gì
( 1 ) 那个寡廉鲜耻的贪官被送进了监狱。
Nàgè guǎliánxiǎnchǐ de tānguān bèi sòng jìnle jiānyù.
Tên tham quan mặt dạn mày dày kia đã bị tống vô ngục.
( 2 ) 这个人寡廉鲜耻,为了弄到钱,什么都干。
Zhège rén guǎliánxiǎnchǐ, wèile nòng dào qián, shénme dōu gàn
Con người mặt dạn mày dày này, vì tiền mà việc gì cũng làm
6. Thành ngữ: 刮垢磨光 /ɡuā ɡòu mó ɡuānɡ/: Gạn đục khơi trong, Gạn đục lắng trong, Trừ bỏ cái xấu, nêu cao cái tốt
Hán việt: Quát cấu ma quang
Ý nghĩa: Cạo sạch cáu bẩn, mài cho sáng. Ví với làm cho đồ vật sáng bóng lại, cũng ví với gọt giũa cẩn thận, làm cho tốt hơn.
( 1 ) 这些折子戏经多年锤炼,刮垢磨光后,闪烁着艺术光芒。
Zhèxiē zhézixì jīng duōnián chuíliàn, guā gòu mó guāng hòu, shǎnshuòzhe yìshù guāngmáng.
Những màn kịch này sau nhiều năm nghiên cứu gọt giũa, gạn đục khơi trong, đã hiện ra tia sáng nghệ thuật.
( 2 ) 他说话总是直来直去,从不刮垢磨光。
Tā shuōhuà zǒng shì zhíláizhíqù, cóng bù guā gòu mó guāng.
Anh ấy luôn nói chuyện thẳng thắn, không bao giờ gạn đục khơi trong.
7. Thành ngữ: 瓜李之嫌 / ɡuā lǐ zhī xián/ : Tình ngay lý gian, Gốc lê anh muốn ngồi nhờ, dẫu ngay có tiếng vẫn ngờ là gian, Tình huống dễ gây hiểu lầm
Hán việt: Qua lý chi hiềm
Ý nghĩa: Ví với ử vào chỗ bị nghi ngờ. Sự thật là không làm gì sai trái, tội lỗi, nhưng khách quan lại có những điều có thể làm căn cứ cho người ta nghi ngờ, rất khó thanh minh
( 1 ) 她做事十分谨慎,绝不让自己处于瓜李之嫌的情况中。
Tā zuòshì shífēn jǐnshèn, jué bù ràng zìjǐ chǔyú guā lǐ zhī xián de qíngkuàng zhōng.
Cô ấy làm việc rất cẩn thận, tuyệt đối không để mình rơi vào tình huống tình ngay lý gian.
( 2 ) 这事本与我无关,只因瓜李之嫌,招惹了许多闲言闲语。
Zhè shì běn yǔ wǒ wúguān, zhǐ yīn guā lǐ zhī xián, zhāorěle xǔduō xián yán xián yǔ.
Việc này tôi không liên quan, chỉ vì tình ngay lý gian nên gây ra nhiều chuyện thị phi vô căn cứ.
8. Thành ngữ: 瓜瓞绵绵 / ɡuā dié mián mián/: Con đàn cháu đống, Con đàn cháu lũ, Con cháu đầy đàn
Hán việt: Qua điệt miên miên
Ý nghĩa: Cũng giống như trên cùng một gốc mây có rất nhiều trái dưa lớn nhỏ. Dùng để chúc con cháu đông đúc.
( 1 ) 瓜瓞绵绵,印绶累累。
Guā dié miánmián, yìnshòu lěilěi.
Con đàn cháu đống, nhiều chức tước.
( 2 ) 瓜瓞绵绵,森挺三槐五桂。
Guā dié miánmián, sēn tǐng sān huái wǔ guì.
Con đàn cháu đống, hiển vinh
9. Thành ngữ: 顾三不顾四 / ɡù sān bù ɡù sì/ : Được cái này mất cái kia, Được mùa cau, đau mùa lúa, Được mùa lúa, úa mùa cau
Hán việt: Cố tam bất cố tứ
Ý nghĩa: Chỉ lo được mặt này, không lo được mặt kia.
( 1 ) 我们要保管好自己的物品,不要顾三不顾四。
Wǒmen yào bǎoguǎn hǎo zìjǐ de wùpǐn, bùyào gù sān bùgù sì.
Chúng ta nên bảo quản tốt đồ của mình, không nên được cái này mất cái kia.
( 2 ) 在生活中,我们可不能干顾三不顾四的事呀。
Zài shēnghuó zhōng, wǒmen kěbù nénggàn gù sān bùgù sì de shì ya.
Trong cuộc sống, chúng ta không nên làm việc mà chỉ được cái này mất cái kia.
10. Thành ngữ: 顾盼自雄 / ɡù pàn zì xiónɡ/: Dương dương tự đắc, Ngông nghênh tự đắc, Nhơn nhơn tự đắc, Mục hạ vô nhân
Hán việt: Cố phán tự hùng
Ý nghĩa: Nhìn quanh tự cho mình tài giỏi. Diễn tả bộ dạng đắc ý vênh váo. Vênh váo, tự cho mình hơn người
( 1 ) 顾盼自雄,自负不凡。
Gùpàn zì xióng, zìfù bùfán.
Dương dương tự đắc, tự cho mình siêu phàm.
( 2 ) 古有“顾盼自雄”之语。
Gǔ yǒu “gùpàn zì xióng” zhī yǔ.
Người xưa có câu “Dương dương tự đắc”.
Trên đây là một số thành ngữ cơ bản trong tiếng trung chúng ta chờ đón những thành ngữ cơ bản trong tiếng trung tiếp theo vào phần 18 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ cơ bản trong tiếng trung này nhé. Hi vọng với những thành ngữ cơ bản trong tiếng trung này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66