THÀNH NGỮ HAY DÙNG (P16)
Xin mời tất cả các bạn cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu về những thành ngữ hay dùng trong tiếng trung nhé! Hi vọng các bạn sẽ học và vận dụng những thành ngữ hay dùng vào các cuộc giao tiếp nha!
1. Thành ngữ: 贵古贱今 /ɡuì ɡǔ jiàn jīn/: Thủ cựu bài tân, Trọng cổ khinh kim
Hán việt: Quý cổ tiện kim
Ý nghĩa: Chỉ xem trọng việc xưa mà không xem trọng việc hiện đại. Rất bảo thủ, chỉ biết khư khư giữ lấy cái cũ, bài trừ không chịu tiếp thu cái mới
我们要继承祖先的优秀文化但不能贵古贱今。
Wǒmen yào jìchéng zǔxiān de yōuxiù wénhuà dàn bùnéng guì gǔ jiàn jīn.
Chúng ta phải kế thừa văn hoá ưu tú của cha ông nhưng không thể thủ cựu bài tân.
2. Thành ngữ: 鬼头鬼脑 /ɡuǐtóu ɡuǐ nǎo/ : Lấm la lấm lét, Lén la lén lút, Thậm thà thậm thụt
Hán việt: Quỷ đầu quỷ não
Ý nghĩa: Miêu tả cử chỉ hành vi bí ẩn, không quang minh chính đại., Liếc nhìn nhanh rồi lại quay đi chỗ khác với vẻ vụng trộm, sợ sệt (không dám để người ta bắt gặp cái nhìn của mình)
( 1 ) 那个人鬼头鬼脑的,很可能是个小偷。
Nàgè rén guǐtóuguǐnǎo de, hěn kěnéng shìgè xiǎotōu.
Người kia lấm la lấm lét, rất có thể là kẻ trộm.
( 2 ) 这个人经常鬼头鬼脑的,叫人十分讨厌。
Zhège rén jīngcháng guǐtóuguǐnǎo de, jiào rén shífēn tǎoyàn.
Người này thường lén la lén lút, khiến người ta chán ghét.
3. Thành ngữ: 鬼话连篇 / ɡuǐ huà lián piān/ :Nói dối như Cuội, Nói dối thấu trời, Dóc tổ
Hán việt: Quỷ thoại liên thiên
Ý nghĩa: Miệng toàn nói dối để gạt người khác.
( 1 ) 他鬼话连篇,告诉我们把钱都丢了。
Tā guǐhuà liánpiān, gàosù wǒmen bǎ qián dōu diūle.
Anh ta nói dối như cuội, bảo với chúng tôi mất hết tiền rồi.
( 2 ) 他最爱瞎掰,经常鬼话连篇。
Tā zuì ài xiābāi, jīngcháng guǐhuà liánpiān.
Hắn ta thích nói mò, thường xuyên nói dối như cuội.
4. Thành ngữ: 诡计多端 /ɡuǐ jì duō duān/: Quỷ kế đa đoan, Lắm mưu ma chước quỷ
Hán việt: Quỷ kế đa đoan
Ý nghĩa: Chỉ nhiều ý nghĩ xấu xa. Lắm mưu kế quỷ quyệt, gian ác
( 1 ) 他诡计多端难以共事。
Tā guǐjì duōduān nányǐ gòngshì.
Hắn ta quỷ kế đa đoan rất khó làm việc chung.
( 2 ) 他是个诡计多端的人。
Tā shìgè guǐjì duōduān dì rén.
Anh ta là người quỷ kế đa đoan.
5. Thành ngữ: 光明正大/ ɡuānɡ mínɡ zhènɡ dà/: Đường đường chính chính, Quang minh chính đại
Hán việt: Quang minh chính đạ
Ý nghĩa: Vốn chỉ minh bạch không thiên lệch. Hiện nay thường dùng để chỉ tấm lòng ngay thẳng, lời nói và hành động đứng đắn. Đàng hoàng, không có gì phải giấu giếm
( 1 ) 让我们光明正大地处理这件事。
Ràng wǒmen guāngmíngzhèngdà dì chǔlǐ zhè jiàn shì.
Hãy để chúng tôi đường đường chính chính xử lý việc này.
( 2 ) 他的行为光明正大,象一个君子。
Tā de xíngwéi guāngmíngzhèngdà, xiàng yīgè jūnzǐ.
Hành động của anh ấy đường đường chính chính, như bậc quân tử.
6. Thành ngữ: 管见所及 / ɡuǎn jiàn suǒ jí/: Ếch ngồi đáy giếng, Tầm nhìn hạn hẹp, Kiến thức nông cạn
Hán việt: Quản kiến sở cập
Ý nghĩa: Cách nói khiêm tốn, biểu thị kiến thức của mình không rộng, ý kiến chưa chắc chính xác. Ví người ít tiếp xúc với bên ngoài nên ít hiểu biết, tầm nhìn hạn hẹp
( 1 ) 这仅是管见所及,请勿见笑。
Zhè jǐn shì guǎnjiàn suǒ jí, qǐng wù jiànxiào.
Đây chỉ là kiến thức nông cạn, xin đừng chê cười.
( 2 ) 管见所及,方家以为如何?
Guǎnjiàn suǒ jí, fāng jiā yǐwéi rúhé?
Ếch ngồi đáy giếng, Phương gia cho rằng như thế nào?
7. Thành ngữ: 冠冕堂皇 /ɡuān miǎn tánɡ huánɡ/: Đường đường chính chính, Quang minh chính đại
Dáng vẻ đường hoàng
Hán việt: Quan miện đường hoàng
Ý nghĩa: Chỉ dáng vẻ ngoài trang nghiêm hoặc chính trực. Đàng hoàng, không có gì phải giấu giếm
( 1 ) 他说得冠冕堂皇,做得却一点也不大方。
Tā shuō dé guānmiǎntánghuáng, zuò dé què yīdiǎn yě bù dàfāng.
Hắn ta nói chuyện rất đường đường chính chính, nhưng làm thì chả có gì đàng hoàng cả.
( 2 ) 他的藉口可真冠冕堂皇。
Tā de jíkǒu kě zhēn guānmiǎntánghuáng.
Cớ của anh ta thật đường đường chính chính.
8. Thành ngữ: 管宁割席 / ɡuǎn nínɡ ɡē xí/ : Tuyệt giao, Cắt đứt quan hệ bạn bè
Hán việt: Quản Ninh cát tịch
Ý nghĩa: Đoạt tuyệt tình nghĩa bạn bè, không qua lại nữa.
( 1 ) 像那种不仁不义的朋友,早该”管宁割席,一刀两断。
Xiàng nà zhǒng bùrén bù yì de péngyǒu, zǎo gāi”guǎn níng gē xí, yīdāoliǎngduàn.
Giống loại bạn bất nhân bất nghĩa kia, sớm nên đoạn tuyệt cho rồi.
( 2 ) 向他们挥挥手,颇有管宁割席的风采。
Xiàng tāmen huī huīshǒu, pǒ yǒu guǎn níng gē xí de fēngcǎi.
Vẫy tay với bọn họ, có gì đó giống đoạn tuyệt.
9. Thành ngữ: 官逼民变 / ɡuān bī mín biàn/: Tức nước vỡ bờ ,Con giun xéo lắm cũng oằn, Chó cùng rứt giậu, Quan bức dân phản
Hán việt: Quan bức dân biến
Ý nghĩa: Quan phủ áp bức nhân dân, khiến cho nhân dân đứng lên tạo phản. Sức chịu đựng của con người có hạn, khi quá giận người ta không còn nhịn nhục được nữa
( 1 ) 官逼民变,这是历代农民起义的共同特点。
Guān bī mín biàn, zhè shì lìdài nóngmín qǐyì de gòngtóng tèdiǎn.
Tức nước vỡ bờ, đây là đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa nông dân trong lịch sử.
( 2 ) 太平天国起义的原因是由于官逼民变,这也是封建统治腐败的结果。
Tàipíngtiānguó qǐyì de yuányīn shì yóuyú guān bī mín biàn, zhè yěshì fēngjiàn tǒngzhì fǔbài de jiéguǒ.
Nguyên nhân khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là do quan bức dân phản, cũng là kết quả thống trị hủ bại của chế độ phong kiến.
Trên đây là một số thành ngữ hay dùng trong tiếng trung chúng ta chờ đón những thành ngữ hay dùng trong tiếng trung tiếp theo vào phần 17 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ hay dùng trong tiếng trung này nhé. Hi vọng với những thành ngữ hay dùng trong tiếng trung này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66