QUÁN DỤNG NGỮ – TIẾNG LÓNG (P6)
Ở bài học trước chúng ta đã được học ngữ quán dụng ngữ đầu tiên trong tiếng trung. Các bạn có thấy thú vị không? Các bạn đã học hết những quán dụng ngữ ấy chưa? Khi các bạn sử dụng thành thào những quán dụng ngữ các bạn sẽ rất “Tàu” đấy. Hôm nay tiếp tục cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu những quán dụng ngữ tiếp theo nhé.
1. 话不能这么说 : Không thể nói như thế.
A: 哎,人事科王科长多好啊,又有钱,厉害!
Āi, rénshì kē wáng kē zhǎng duō hǎo a, yòu yǒu qián, lìhài!
Chà, Trưởng phòng tổ chứac Vương hay quá, vừa có tiền, vừa ghê gớm!
B: 老李呀,话不能这么说,你知道人事科王科长的钱是从哪来的!
Lǎo lǐ ya, huà bùnéng zhème shuō, nǐ zhīdào ren shì kē wáng kē zhǎng de qián shì cóng nǎ lái de!
Anh Lý này, không thể nói như thế, anh biết tiền của Trưởng phòng tổ chức Vương từ đâu mà có rồi!
Ngữ cảnh: Rất nhiều người không biết phải biểu đạt sự không hài lòng như thế nào cho nhẹ nhàng. Câu nói này thật hay, vừa tỏ rõ thái độ không đồng ý, ngữ khí cũng tương đối dịu.
2. 别把我当人 Đừng quá lễ phép với tôi.
A:老李!你可是贵宾!
Lǎo lǐ! Nǐ kěshì guìbīn!
Anh Lý à! Anh thật sự là khách quý!
B: 干嘛!别把我当人。
Gàn ma! Bié bǎ wǒ dāng rén.
Thôi nào! Đừng quá lễ phép với tôi.
Ngữ cảnh: Đây là câu nói xuất hiện đầu tiên từ tác phẩm của nhà văn Vương Sóc. Xét từ bề ngoài, ý nghĩa của nó là: đừng quá lễ phép với tôi. Thực tế bên trong chứa đựng hàm ý phức tạp. Theo truyền thống giao tiếp thì anh tôn trọng tôi, tôi cũng tôn trọng anh. Nhưng anh qua lễ phép với tôi, cả hai điều này tôi đều muốn tránh.
3. 了不起 Thật tài giỏi, thật không dễ dàng.
A: 小刘会六门外语!太了不起了。
Xiǎo liú huì liù mén wàiyǔ! Tài liǎobùqǐle.
Anh Lưu biết sau ngoại ngữ! Tài Thật!
B: 了不起是了不起,就是中文太差!
Liǎobùqǐ shì liǎobùqǐ, jiùshì zhōngwén tài chà!
Tài giỏi thì có tài giỏi, có điều Trung văn lại quá kém.
Ngữ cảnh: Câu này dùng để ca ngợi người khác, không phải bản thân. Điều thú vị là ngày nay rất ít nghe thấy ai ca ngợi người khác. Nếu có người ca ngợi trước đó, thì nhất định có người mỉa mai sau đó.
4. 你以为你是谁呀? Anh cho rằng anh là ai chứ? Anh nghĩ mình là ai chứ?
A: 老张啊! 有关的事儿你都安排一下,别忘了把茶沏上。
Lǎo zhāng a! Yǒuguān de shì er nǐ dū ānpái yīxià, bié wàngle bǎ chá qī shàng.
Anh Trương này! Những việc có liên quan anh sắp xếp nhé, đừng quên pha trà đấy.
B: 老李啊!你以为你是谁呀?我们是同级。
Lǎo lǐ a! Nǐ yǐwéi nǐ shì shéi ya? Wǒmen shì tóng jí.
Anh Lý! Anh nghĩ mình là ai nào? Chúng ta là đồng cấp.
Ngữ cảnh: Hễ gặp cơ hội là ra vẻ ta đây, tự cho mình là hơn người khác.
5. 怎么说话呢? Nói kiểu gì thế?
A: 听说你离了六次婚,真棒!
Tīng shuō nǐ líle liù cì hūn, zhēn bàng!
Nghe nó anh đã ly hôn 6 lần, thật cừ!
B: 怎么说话?我离几次婚和你有什么关系!
Zěnme shuōhuà? Wǒ lí jǐ cì hūn hé nǐ yǒu shé me guānxì!
Nói kiểu gì thế? Tôi ly hôn mấy lần liên quan gì đến anh!
Ngữ cảnh: Với những người nói năng tuỳ tiện, dùng câu “怎么说话呢?” để đáp lại, có thể làm cho những người đó tỉnh táo hơn.
6. 看不起/看得起: Xem thường / Xem trọng
( 1 ) 不要看不起有缺点的人,因为每个人都会有缺点的。
Bùyào kànbùqǐ yǒu quēdiǎn de rén, yīnwèi měi gèrén dūhuì yǒu quēdiǎn de.
Đừng coi thường những người có khuyết điểm, bởi vì mọi người sẽ có những khuyết điểm.
( 2 ) 既然你看得起我,我就一定热情帮助你。
Jìrán nǐ kàndéqǐ wǒ, wǒ jiù yīdìng rèqíng bāngzhù nǐ.
Nếu như bạn đã xem trọng tôi thì tôi nhất định sẽ giúp đỡ bạn.
( 3 ) 你一直看不起别人,何必其他人看得起你啊。
Nǐ yīzhí kànbùqǐ biérén, hébì qítā rén kàndéqǐ nǐ a.
Mày luôn xem thường người khác, hà cớ gì người khác phải tôn trọng mày.
( 4 ) 别看不起这本小字典,它真能帮助我们解决问题。
Bié kànbùqǐ zhè běn xiǎo zìdiǎn, tā zhēnnéng bāngzhù wǒmen jiějué wèntí.
Đừng xem thường từ điển nhỏ này, nó thực sự có thể giúp chúng ta giải quyết vấn đề.
( 5 ) 你要是看得起我,就给我这个面子
Nǐ yàoshi kàndéqǐ wǒ, jiù gěi wǒ zhège miànzi
Nếu bạn đã xem trọng tôi, thì giữ thể diện cho tôi tí
( 6 ) 没有什么人看得起他
Méiyǒu shé me rén kàndéqǐ tā
Không có ai xem trọng anh ta.
7. 有两下子:Có thực lực
( 1 ) 小张一会儿就把电视机修理好了,他有两下子,我佩服他!
Xiǎo zhāng yīhuǐ’er jiù bǎ diànshì jī xiūlǐ hǎole, tā yǒuliǎngxiàzi, wǒ pèifú tā!
Tiểu Trương chỉ 1 lúc đã sửa xong Ti Vi rồi, Anh ta có thực lực, tôi phục anh ấy.
( 2 ) 不错,你可真有两下子
Bùcuò, nǐ kě zhēnyǒuliǎngxiàzi
Rất tốt, bạn thật có năng lực.
( 3 ) 他干活儿又快又好,真有那么两下子。
tā gàn huó er yòu kuài yòu hǎo, zhēn yǒu nàme liǎng xiàzi.
Anh ta làm việc vừa nhanh vừa tốt, Thực sự là có năng lực
( 4 ) 你真有两下子,在这么短时间内复习就能考上大学了
Nǐ zhēn yǒuliǎngxiàzi, zài zhème duǎn shíjiān nèi fùxí jiù néng kǎo shàng dàxuéle
Bạn thực sự là có năng lực, chỉ có một thời gian ngắn ôn tập như vậy đã thi đỗ đại học rồi.
( 5 ) 周杰伦除了唱歌,弹琴,作曲还会演出, 他实在有两下子哦!
zhōujiélún chúle chànggē, tánqín, zuòqǔ hái huì yǎnchū, tā shízài yǒuliǎngxiàzi ó!
Châu Kiệt Luân ngoài hát,đánh đàn, việt nhạc còn biết diễn xuất, anh ta thực sự có năng lực.
( 6 ) 你真有两下子,这么难的数学题都做出来了。
Nǐ zhēn yǒuliǎngxiàzi, zhème nán de shùxué tí dōu zuò chūláile.
Bạn thực sự có năng lực, đề toán khó như vậy mà cũng làm ra.
( 7 ) 那家伙可真有两下子,数学居然考了满分
Nà jiāhuo kě zhēn yǒuliǎngxiàzi, shùxué jūrán kǎole mǎnfēn
Thằng nhóc kia thật sự là có năng lực, Điểm toán thi được điểm tuyệt đối.
Trên đây là một số quán dụng ngữ hay dùng chúng ta chờ đón mẫu câu cơ bản tiếp theo vào phần 7 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những quán dụng ngữ này nhé. Hi vọng với những quán dụng ngữ này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66