
HỌC CHỮ HÁN THÔNG QUA CHIẾT TỰ
Hẳn các bạn mới bắt đầu học tiếng Trung ai cũng được nghe câu thơ này được truyền lại từ những người đi học trước, đây là phương pháp chiết tự chữ Hán rất thú vị của người Việt mình. Hôm nay cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu về phương pháp chiết tự chữ hán nhé!
Chiết tự nảy sinh trên cơ sở nhận thức về tượng hình của chữ Hán, cách ghép các bộ thủ, cách bố trí các bộ, các phần của chữ. Trên phương diện nào đó, chiết tự chính là sự vận dụng phân tích chữ Hán một cách linh hoạt sáng tạo. Hơn thế nữa, nó không chỉ dừng lại ở hình thức phân tích chữ Hán thuần túy mà còn chuyển sang địa hạt văn chương và các trò chơi thử tài trí tuệ đầy thú vị và hấp dẫn.
VẬY CHIẾT TỰ CHỮ HÁN LÀ GÌ?
Chiết tự là phân tách một chữ Nho ra làm nhiều thành phần nhỏ, rồi thích nghĩa toàn phần. (Chiết: Bẻ gãy. Tự: chữ, ý nói chữ được phân tích ra)
CÓ NHỮNG CÁCH NÀO HỌC THÔNG QUA CHIẾT TỰ CHỮ HÁN?
I, Chiết tự bằng thơ
Thơ ca luôn là nguồn cảm hứng trong văn học vì vậy khi đưa các bài thơ, ca vào các học chữ hán sẽ giúp chúng ta thích thú hơn và dễ dàng thu nhân vào đầu hơn.
Chúng ta cùng tìm hiểu một và chữ hán thông qua một số bài thơ nhé!
1. Chữ 来 . Phồn thể: 來 : Đến
“Hai người đứng giữa cội cây,
Ta chẳng thấy nàng, nàng chẳng thấy ta.”
Đó là hình chữ lai 來. Chữ lai 來 có hình hai chữ nhân 人 ở hai bên, chữ mộc 木 ở giữa. Thực ra hai chữ nhân 人 này vốn là tượng hình hai cái gai. Lai 來 là tên một loại lúa có gai, sau được dùng với nghĩa là đến.
2. Chữ 德 : Đức
Chim chích mà đậu cành tre (彳)
Thập trên tứ dưới, nhất đè chữ tâm
Bộ 彳 Xích, hay còn gọi là bộ chim chích
Bộ thập 十:số 10
Bộ tứ 四:số 4
Bộ nhất 一:số 1
Bộ tâm nằm 心:tim, lòng
3. Chữ 安: An
Cô kia đội nón chờ ai
Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.
Chữ an 安 có bộ nữ 女 chỉ cô gái, và bộ 宀 Miên: Mái nhà, bộ 宀 Miên có hình dáng giống như chiêc nón được viết phía trên bộ Nữ 女 giống hình ảnh cô gái đang đội nón, nên ta mới có câu thơ Cô kia đội nón chờ ai dùng để miêu tả chữ này, và chữ an 安 có nghĩa là yên ổn, an toàn nên dùng câu thơ: Hay cô yên phận đứng hoài thế cô để miêu tả ý nghĩa của chữ an 安.
4. Chữ 美: Mỹ
Con dê ăn cỏ đầu non,
Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi.
Chữ mỹ 美 có nghĩa là đẹp, bao gồm bộ 羊 Dương chỉ con dê và chữ đại 大 phía dưới. Để chữ viết được gọn, bộ 羊 Dương, mất phần đuôi phía dưới, nên mới có câu thơ “Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi” dùng để miêu tả chữ này.
5. Chữ 夫: Chồng
Thương em, anh muốn nên duyên,
Sợ e em có chữ thiên trồi đầu
Chữ phu 夫 nhìn gần giống chữ Thiên 天, nhưng nét phẩy nhô cao lên trên, nên câu thơ có ý nghĩa là thương em anh muốn nên duyên nhưng sợ e em có chữ thiên trồi đầu nghĩa là sợ em đã là gái đã có chồng rồi.
6. Chữ dũng 勇: Dũng
Khen cho thằng nhỏ có tài,
Đầu đội cái mão đứng hoài trăm năm.
Chữ dũng 勇 nghĩa là dũng cảm, gan dạ, phía trên là chữ 甬, giống như hình chiếc mũ, phía dưới là bộ Lực 力 để chỉ sức mạnh, sức lực. Cả chữ giống hình ảnh một cậu bé đội chiếc mũ, dáng đứng tràn đầy dũng khí, sức mạnh.
7. Chữ tư 思. : tư
Ruộng kia ai cất lên cao,
Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời.
Chữ tư 思 có ý nghĩa là tương tư, nhớ nhung, chữ này bao gồm bộ điền 田 được viết ở phía trên,vì vậy mới có câu thơ “Ruộng kia ai cất lên cao”. Phía dưới có bộ tâm nằm 心,bộ tâm nằm trông giống như vầng trăng khuyết, có 3 nét chấm xung quanh giống như ba ngôi sao giữa trời.
II, Chiết tự chữ hán qua bộ thủ
Trong tiếng trung các bộ thủ được hợp thành từ các nét, các chữ hán lại được cấu thành từ các bộ thủ. Trong tiếng trung có tất cả 214 bộ thủ với 50 bộ thủ cơ bản. Cùng tìm hiểu một số chữ qua cách sử dụng bộ thủ nhé
1. 你 Nǐ : Anh, chị,bạn…
+ Âm Hán Việt: Nhĩ
+ Cách viết:
+ Bộ thủ:
– Bộ nhân đứng 亻: chỉ người
– Bộ Mịch 冖: Khăn trùm lên đồ vật,
– Bộ Tiểu 小: Nhỏ bé, ít
Bộ Mịch và bộ Tiểu kết hợp tạo nên chữ 尔 Ěr: chỉ người đối diện
Chữ 你: bộ nhân đứng 亻+ chữ 尔 Ěr => Người đối diện bạn , nên chữ 你 dùng để chỉ ngôi thứ 2 là anh, chị, bạn…
2. 好 Hǎo: Hay, ngon, tốt, đẹp….
+ Âm Hán Việt: Hảo
+ Cách viết:
+ Bộ Thủ:
Bộ Nữ 女: Con gái, phụ nữ
Bộ Tử 子: Con, con trai
– Người phụ nữ sinh được đứa con là điều tốt đẹp, nên chữ này mang nhiều nghĩa hay và tốt đẹp như hay, ngon, đẹp….
3.一Yī: Số 1
+ Âm Hán Việt: Nhất
Chữ 一 Giống hình ảnh một chiếc que
4. 五 Wǔ:Số 5
+ Âm Hán Việt: Ngũ
+ Cách viết:
Chữ 五 giống hình dáng một người đang ngồi vắt chân hình chữ ngũ
5. 八 Bā:Số 8
+ Ấm Hán Việt: Bát
+ Cách viết:
+ Bộ thủ: Bộ Bát 八: Nghĩa gốc là phân chia
Giống hình ảnh một vật được tách làm hai
6. 大 dà: To, lớn
+ Âm Hán Việt: Đại
+ Cách viết:
+ Bộ thủ:
Bộ Đại 大: lớn
Bộ nhân 人: người
Bộ nhất 一
+ Đứng trước biển cả to lớn mênh mông, mọi người thường dang tay ra. Chữ 大 giống hình ảnh một người đang đứng thẳng dang rộng tay ra.
7. 不 bù: Không ( phó từ phủ định)
+ Âm Hán Việt: Bất
+ Cách viết:
Chữ 不 giống hình cây cỏ mọc ngược. Cây cỏ mọc ngược sẽ không sống được và vùng đất đó không thể chăn thả gia súc, không có sự sống. Dẫn tới nghĩa của chữ 不 chỉ sự phủ định.
8. 口 Kǒu:miệng, nhân khẩu
+ Âm Hán việt: Khẩu
+ Cách viết:
+ Bộ thủ: Khẩu 口: Miệng
Chữ “口 kǒu” giống hình cái miệng
9. 白 Bái:Trắng
+ Âm Hán việt: Bạch
+ Cách viết:
+ Bộ thủ: 白 Bạch: Trắng
Chữ 白 Giống hình chiếc đèn dàu tỏa ánh sáng ra xung quanh tạo ra màu trắng.
– Nét phẩy là ảnh sáng đèn tỏa ra
– Nét ngang bên trong là ngọn đuốc bên trong đèn
11. 马 Mǎ:Con ngựa
+ Âm Hán Việt: Mã
+ Cách viết:
+ Bộ thủ: bộ Mã 马:con ngựa
Đây là Chữ tượng hình, có hình dáng giống con ngựa. Chữ 马 dạng phồn thể (馬) sẽ trông giống với hình con ngựa hơn.
Trên đây là là cách hco chữ hán qua chiết tự. Hi vọng với những kiến thức này sẽ giúp các bạn bớt đi nỗi lo về học chữ hán nhé!
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66