BỘ THỦ TRONG TIẾNG TRUNG(P2)
Ở bài học trước chúng ta được học những bộ thủ đầu tiên rồi. Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục những bộ thủ phức tạp hơn vào tiếng trung. Những bộ thủ này thường giúp ích cho những bạn đang ở trình độ trung cấp. Đặc biệt học các bộ thủ sẽ giúp cho những bạn học chữ hán qua chiết tự. Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu những bộ thủ tiếp nhé!
Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ
147. |
見( 见) | KIẾN | jiàn | trông thấy |
148. |
角 | GIÁC | jué | góc, sừng thú |
149. |
言 (讠) | NGÔN | yán | nói |
150. |
谷 | CỐC | gǔ | khe nc chảy giữa hai núi |
151. |
豆 | ĐẬU | dòu | hạt đậu, cây đậu |
152. |
豕 | THỈ | shǐ | con heo, con lợn |
153. |
豸 | TRÃI | zhì | loài sâu không chân |
154. |
貝 (贝) | BỐI | bèi | vật báu |
155. |
赤 | XÍCH | chì | màu đỏ |
156. |
走 | TẨU | zǒu | đi, chạy |
157. |
足 | TÚC | zú | chân, đầy đủ |
158. |
身 | THÂN | shēn | thân thể, thân mình |
159. |
車 (车) | XA | chē | chiếc xe |
160. |
辛 | TÂN | xīn | cay, vất vả |
161. |
辰 | THẦN | chén | nhật, nguyệt, thìn (12 chi) |
162. |
辵(辶 ) | QUAI XƯỚC | chuò | chợt bước đi |
163. |
邑 (阝) | ẤP | yì | vùng đất cho quan |
164. |
酉 | DẬU | yǒu | một trong 12 địa chi |
165. |
釆 | BIỆN | biàn | phân biệt |
166. |
里 | LÝ | lǐ | dặm; làng xóm |
Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ
167 |
金 | KIM | jīn | kim loại; vàng |
168. |
長 (镸- 长) | TRƯỜNG | cháng | dài; lớn (trưởng) |
169. |
門 (门) | MÔN | mén | cửa hai cánh |
170. |
阜 (阝) | PHỤ | fù | đống đất, gò đất |
171. |
隶 | ĐÃI | dài | kịp, kịp đến |
172. |
隹 | TRUY, CHUY | zhuī | chim đuôi ngắn |
173. |
雨 | VŨ | yǔ | mưa |
174. |
青 (靑) | THANH | qīng | màu xanh |
175. |
非 | PHI | fēi | không |
Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ
176. |
面( 靣) | DIỆN | miàn | mặt, bề mặt |
177. |
革 | CÁCH | gé | da thú; thay đổi |
178. |
韋 (韦) | VI | wéi | da đã thuộc rồi |
179. |
韭 | PHỈ, CỬU | jiǔ | rau phỉ (hẹ) |
180. |
音 | ÂM | yīn | âm thanh, tiếng |
181. |
頁 (页) | HIỆT | yè | đầu; trang giấy |
182. |
風 (凬-风) | PHONG | fēng | gió |
183. |
飛 (飞) | PHI | fēi | bay |
184. |
食( 飠-饣) | THỰC | shí | ăn |
185. |
首 | THỦ | shǒu | đầu |
186. |
香 | HƯƠNG | xiāng | mùi hương thơm |
Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung. Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ
187. |
馬( 马) | MÃ | mǎ | con ngựa |
188. |
骫 | CỐT | gǔ | xương |
189. |
高 | CAO | gāo | cao |
190. |
髟 | BƯU, TIÊU | biāo | tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà |
191. |
鬥 | ĐẤU | dòu | chống nhau, chiến đấu |
192. |
鬯 | SƯỞNG | chàng | rượu nếp; bao đựng cung |
193. |
鬲 | CÁCH | gé lì | tên 1con sông xưa, cái đỉnh |
194. |
鬼 | QUỶ | gǔi | con quỷ |
Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ
195. |
魚( 鱼) | NGƯ | yú | con cá |
196. |
鳥 (鸟) | ĐIỂU | niǎo | con chim |
197. |
鹵 | LỖ | lǔ | đất mặn |
198. |
鹿 | LỘC | lù | con hươu |
199. |
麥 (麦) | MẠCH | mò | lúa mạch |
200. |
麻 | MA | má | cây gai |
Bộ 12 Nét gồm 4 bộ
201. |
黃 | HOÀNG | huáng | màu vàng |
202. |
黍 | THỬ | shǔ | lúa nếp |
203. |
黑 | HẮC | hēi | màu đen |
204. |
黹 | CHỈ | zhǐ | may áo, khâu vá |
Bộ 13 Nét gồm 4 bộ
205. |
黽 | MÃNH | mǐn | con ếch; cố gắng |
206. |
鼎 | ĐỈNH | dǐng | cái đỉnh |
207. |
鼓 | CỔ | gǔ | cái trống |
208. |
鼠 | THỬ | shǔ | con chuột |
Bộ 14 Nét gồm 2 bộ
209. |
鼻 | TỴ | bí | cái mũi |
210. |
齊 (斉-齐) | TỀ | qí | ngang bằngu |
Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ
211. | 齒 (歯 -齿) | XỈ | chǐ | răng |
Bộ 16 Nét gồm 2 bộ
212. |
龍 (龙) | LONG | lóng | con rồng |
213. |
龜 (亀-龟) | QUY | guī | con rùa |
Bộ 17 Nét gồm 1 bộ
214. |
龠 | DƯỢC | yuè | sáo 3 lỗ |
214 bộ thủ đóng vai trò cực kì quan trọng bởi vậy người học nên đầu tư thời gian cũng như công sức để học tốt các bộ thủ tiếng Trung.
Học được bộ thủ tiếng Trung chắc chắn thì quá trình học sẽ đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều vì nó hỗ trợ việc học viết, học nhớ và học phát âm tiếng Trung
Nếu bạn đã học thuộc 214 bộ thủ thì nên tham khảo khóa học phương pháp học tiếng Trung giao tiếp hiệu quả tại Trung tâm Nghiêm Thùy trang nhé!
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66