THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG (P14)
Thành ngữ trong tiếng trung vẫn luôn là chủ đề các bạn học viên quan tâm . Ở những bài trước chúng ta đã được chia sẻ những thành ngữ hay trong tiếng trung rồi. Hôm nay cùng tiếng trung Anfa tìm hiểu về những thành ngữ tiếp theo trong tiếng trung nha!
1. Thành ngữ: 含笑九泉 /hán xiào jiǔ quán/: Ngậm cười nơi chín suối, Yên lòng mà nhắm mắt
Hán việt: Hàm tiếu cửu tuyền
Ý nghĩa: Vẻ mặt tươi cười nơi cửu tuyền. Biểu thị sau khi chết cũng cảm thấy vui vẻ thanh thản. Tuy phải chết đi, nhưng linh hồn cũng cảm thấy được yên vui
( 1 ) 有你这么个妹妹我也可以含笑九泉了。
Yǒu nǐ zhème gè mèimei wǒ yě kěyǐ hánxiào jiǔquánle
Có em gái như em vậy anh cũng ngậm cười nơi chín suối.
( 2 ) 一定好好学习,好好做人,一定让他的养父母含笑九泉。
Yīdìng hǎo hào xuéxí, hǎohǎo zuòrén, yīdìng ràng tā de yǎng fùmǔ hánxiào jiǔquán.
Cần phải học hành chăm chỉ, làm người tốt, nhất định để bố mẹ nuôi ngậm cười nơi chín suối.
2. Thành ngữ: 含糊其辞 / hán hú qí cí/ : Úp úp mở mở, Ậm à ậm ừ, Nói năng vòng vo
Hán việt: Hàm hồ kì từ
Ý nghĩa: Nói chuyện không rõ ràng, mơ hồ. Miêu tả sự lo ngại, không dám nói thẳng ra. (lối nói) không rõ ràng, không hết ý, vừa muốn che giấu lại vừa muốn để lộ ra
( 1 ) 说明白一点吧,不要含糊其辞。
Shuō míngbái yīdiǎn ba, bùyào hánhú qí cí.
Nói rõ ra chút đi, đừng úp úp mở mở.
( 2 ) 他对老师的提问,回答得含糊其辞。
Tā duì lǎoshī de tíwèn, huídá dé hánhú qí cí.
Đối với câu hỏi của giáo viên, anh ấy trả lời úp úp mở mở.
3. Thành ngữ: 含垢忍辱/ hán ɡòu rěn rǔ/ : Ngậm đắng nuốt cay, Nhẫn nhục chịu đựng
Hán việt: Hàm cấu nhẫn nhục
Ý nghĩa: Chịu đựng sự sỉ nhục, Phải nhẫn nhục chịu đựng điều cay đắng mà không nói ra được.
( 1 ) 如果你想保住你的工作,你就必须含垢忍辱。
Guǒ nǐ xiǎng bǎozhù nǐ de gōngzuò, nǐ jiù bìxū hán gòu rěnrǔ.
Nếu bạn muốn bảo vệ công việc của mình thì bạn phải ngậm đắng nuốt cay.
( 2 ) 我们别无退路,否则只能含垢忍辱,沦为奴隶。
Wǒmen bié wú tuìlù, fǒuzé zhǐ néng hán gòu rěnrǔ, lún wèi núlì.
Chúng tôi không còn đường lui, nếu không chỉ có thể ngậm đắng nuốt cay, sa vào vòng nô lệ.
4. Thành ngữ: 害人害己 /hài rén hài jǐ/: Hại người hại mình
Hán việt: Hại nhân hại kỉ
Ý nghĩa: Tổn hại người khác, cũng tổn hại bản thân mình. Làm những việc chẳng những gây hại cho người khác mà còn tổn hại bản thân
( 1 ) 这个故事说明,一味忍让只能是害人害己。
Zhège gùshì shuōmíng, yīwèi rěnràng zhǐ néng shì hài rén hài jǐ.
Câu chuyện này chứng minh, một mực nhún nhường chỉ có thể hại người hại mình.
( 2 ) 你何必这么固执呢?这么做只是害人害己罢了!
Nǐ hébì zhème gùzhí ne? Zhème zuò zhǐshì hài rén hài jǐ bàle!
Anh hà tất cố chấp như vậy? Làm như thế chỉ tổ hại người hại mình mà thôi!
5. Thành ngữ: 海中捞月 /hǎi zhōnɡ lāo yuè/: Mò kim đáy bể, Mò trăng đáy nước, Dã tràng xe cát
Hán việt: Hải trung lao nguyệt
Ý nghĩa: Ví với tốn công vô ích. Ví việc tìm kiếm hết sức gian nan, khó nhọc và hầu như không có hi vọng thành công
( 1 ) 你的女儿失踪十多年了,找寻她的下落,有如海中捞月。
Nǐ de nǚ’ér shīzōng shí duō niánle, zhǎoxún tā de xiàluò, yǒurú hǎizhōng lāo yuè.
Con gái của anh mất tích đã hơn 10 năm, tìm tông tích của nó giống như mò kim đáy bể vậy.
( 2 ) 在这么大的城市里寻找一个人,简直是海中捞月。
Zài zhème dà de chéngshì lǐ xúnzhǎo yīgè rén, jiǎnzhí shì hǎizhōng lāo yuè.
Tìm một người trong thành phố rộng lớn thế này, giống như mò kim đáy bể.
6. Thành ngữ: 海誓山盟 /hǎi shì shān ménɡ/: Thề non hẹn biển, Thệ hải minh sơn
Hán việt: Hải thệ sơn minh
Ý nghĩa: Chỉ nam nữ khi yêu nhau lập lời thề, tình yêu vĩnh viễn không thay đổi như núi với biển. Thề có núi cao và biển sâu chứng giám; chỉ lời thề nguyền trước sau như một, quyết không bao giờ thay đổi
( 1 ) 他俩许下海誓山盟,今生今世永不分离。
Tā liǎ xǔ xià hǎishìshānméng, jīnshēng jīnshì yǒng bù fēnlí.
Hai người họ đồng thề non hẹn biển, đời này kiếp này mãi không chia lìa.
( 2 ) 他对她海誓山盟,永远爱她一辈子。
Tā duì tā hǎishìshānméng, yǒngyuǎn ài tā yībèizi.
Anh ấy thề non hẹn biển, cả đời này luôn yêu cô ấy.
7. Thành ngữ: 海角天涯 /hǎi jiǎo tiān yá/: Chân trời góc bể, Chân mây cuối trời, Chân trời góc biển
Góc biển chân trời
Hán việt: Hải giác thiên nhai
Ý nghĩa: Nơi xa xôi hoặc cách xa nhau.Chỉ nơi xa xăm, cách trở
( 1 ) 无论走到海角天涯,我们都是最要好的朋友。
Wúlùn zǒu dào hǎi jiǎo tiānyá, wǒmen dōu shì zuì yàohǎo de péngyǒu.
Bất kể đi đến chân trời góc bể nào chúng ta đều là bạn bè thân thiết nhất.
( 2 ) 无论你在海角天涯,我一如既往的关心着你。
Wúlùn nǐ zài hǎi jiǎo tiānyá, wǒ yīrújìwǎng de guānxīnzhe nǐ.
Bất kể em ở nơi chân trời góc bể nào, anh vẫn quan tâm em như xưa
8. Thành ngữ: 过桥拆桥 / ɡuò qiáo chāi qiáo/: Qua cầu rút ván, Qua cầu cất nhịp, Ăn cháo đá (đái) bát, Hết rên quên thầy, Vắt chanh bỏ vỏ, Xong trai quẳng thầy xuống ao, Hết xôi rồi việc, Được cá quên nơm, Được chim bẻ ná, được cá quên nơm.
Hán việt: Quá kiều chiết kiều
Ý nghĩa: Ví với sau khi đạt được mục đích thì vứt bỏ người từng giúp mình. Chỉ những kẻ vong ân phụ nghĩa, vứt bỏ không thương tiếc người đã từng giúp đỡ mình
( 1 ) 这小子忘恩负义,过桥拆桥。
Zhè xiǎozi wàng’ēnfùyì,guò qiáo chāi qiáo.
Tên tiểu nhân này vong ân phụ nghĩa, qua cầu rút ván.
( 2 ) 这种过桥拆桥的人,下次谁还敢帮他的忙?
Zhè zhǒngguò qiáo chāi qiáo de rén, xià cì shéi hái gǎn bāng tā de máng?
Loại người qua cầu rút ván này, lần sau ai mà dám giúp hắn ta nữa?
Trên đây là một số thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trung chúng ta chờ đón những thành ngữ – tuc ngữ trong tiếng trung tiếp theo vào phần 15 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trungnày nhé. Hi vọng với những thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trung này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66