
THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG (P10)
Bạn có biết rằng thành ngữ trong tiếng trung đóng vai trò rất quan trọng trong các cuộc giao tiếp không? Đã bao giờ bạn nghe những câu thành ngữ mà bạn lại không hiểu người ta nói gì không? Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu về các thành ngữ trong tiếng trung nhé!
1. Thành ngữ: 佳肴美味 /jiā yáo měi wèi/ Sơn hào hải vị Nem công chả phượng, Của ngon vật lạ
Hán việt: Giai hào mỹ vị
Ý nghĩa: Chỉ thực phẩm thượng đẳng, cao cấp, món ăn tinh xảo ngon miệng hoặc thực phẩm mùi vị ngon lành.
Ví dụ:
( 1 ) 他用当地的美味佳肴来招待客人。
Tā yòng dāngdì dì měiwèi jiāyáo lái zhāodài kèrén
Anh ấy chiêu đãi khách khứa bằng những món sơn hào hải vị địa phương.
( 2 ) 她不断地给他们的客人端上美味佳肴。
Tā bùduàn de gěi tāmen de kèrén duān shàng měiwèi jiāyáo.
Cô ấy không ngừng đem sơn hào hải vị lên cho khách của họ.
2. Thành ngữ: 加油加醋 /jiā yóu jiā cù/ Thêm mắm dặm muối, Thêm mắm thêm muối, Thêu dệt thêm.
Hán việt: Gia du gia thố
Ý nghĩa: Vì muốn khoa trương hoặc thổi phồng, khi kể hoặc tường thuật, thêm vào nội dung không có trong nguyên tác. Cố tình thêm bớt vào câu chuyện của thiên hạ để chuyện bị sai lạc, méo mó, gây ra sự mâu thuẫn không tốt đẹp gì
Ví dụ
( 1 ) 我请他说出细节,不要以自己的想法加油加醋。
Wǒ qǐng tā shuō chū xìjié, bùyào yǐ zìjǐ de xiǎngfǎ jiāyóu jiā cù.
Tôi bảo anh ấy nói chi tiết, không cần theo suy nghĩ của mình mà thêm mắm dặm muối.
( 2 ) 算了吧,别加油加醋了。
Suànle ba, bié jiāyóu jiā cùle.
Thôi nào, đừng có thêm mắm dặm muối nữa.
3. Thành ngữ: 既成事实 / jì chénɡ shì shí/ Ván đã đóng thuyền, Ván đã đóng đinh ,Gạo thổi thành cơm
Hán việt: Ký thành sự thực
Ý nghĩa: Sự vật đã hình thành, Sự việc đã ngã ngũ không thể thay đổi được nữa
Ví dụ
( 1 ) 对于既成事实的婚姻,我们要通过法律手段进行合理解决。
Duìyú jìchéng shìshí de hūnyīn, wǒmen yào tōngguò fǎlǜ shǒuduàn jìnxíng hélǐ jiějué.
Đối với hôn nhân ván đã đóng thuyền, chúng ta phải thông qua thủ tục pháp lý tiến hành giải quyết hợp lý.
( 2 ) 既然已经既成事实,我们还是面对现实研究讨论吧!
Jìrán yǐjīng jìchéng shìshí, wǒmen háishì miàn duì xiànshí yánjiū tǎolùn ba!
Ván đã đóng thuyền rồi, chúng ta vẫn đối mặt thực tế nghiên cứu thảo luận!
4. Thành ngữ: 计无所出 /jì wú suǒ chū / :Hết đường xoay sở, Vô kế khả thi
Hán việt: Kế vô sở xuất
Ý nghĩa: Không nghĩ ra được phương pháp nào, Làm hết cách nhưng vẫn không thể giải quyết được khó khăn, hoặc không thể có được cái cần có
Ví dụ
( 1 ) 他一人在室内踱来踱去,计无所出。
Tā yīrén zài shìnèi duó lái duó qù, jì wú suǒ chū.
Anh ấy một mình trong phòng đi đi lại lại, hết đường xoay sở.
( 2 ) 我坐在沙发上计无所出,不知道干什么。
Wǒ zuò zài shāfā shàng jì wú suǒ chū, bù zhīdào gànshénme.
Tôi ngồi trên ghế xô-pha hết đường xoay sở, không biết làm gì.
5. Thành ngữ: 计穷力竭 /jì qiónɡ lì jié /: Sức cùng lực kiệt, Kế cùng lực tận, Chí cùng lực kiệt
Hán việt: Kế cùng lực kiệt
Ý nghĩa: Đã dùng hết mưu kế, sức lực., Bị suy sụp, kiệt quệ hoàn toàn cả về thể chất lẫn tinh thần
Ví dụ
( 1 ) 公司困难重重,做经理的已计穷力竭,只得宣告破产。
Gōngsī kùnnán chóngchóng, zuò jīnglǐ de yǐ jì qióng lì jié, zhǐdé xuāngào pòchǎn.
Công ty gặp muôn vàn khó khăn, giám đốc đã sức cùng lực kiệt, đành tuyên bố phá sản.
( 2 ) 这面洞宾却计穷力竭,再难支持了。
Zhè miàn dòng bīn què jì qióng lì jié, zài nán zhīchíle.
Bên này Động Tân lại sức cùng lực kiệt, khó mà chống đỡ tiếp.
6. Thành ngữ: 计功补过 / jì ɡōnɡ bǔ ɡuò/ Đái công chuộc tội, Đoái công chuộc tội, Lập công chuộc tội
Hán việt: Kể công bổ quá
Ý nghĩa: Tính thành tích của một người để bù đắp lỗi lầm của người đó. Lập thành tích để chuộc tội
Ví dụ
( 1 ) 那给你个计功补过的机会。
Nà gěi nǐ gè jì gōng bǔguò de jīhuì.
Thế thì cho anh cơ hội để đái công chuộc tội.
( 2 ) 我们希望那些犯过罪的人能够计功补过。
Wǒmen xīwàng nàxiē fànguò zuì de rén nénggòu jì gōng bǔguò.
Chúng tôi hi vọng những người phạm tội kia có thể đái công chuộc tội.
7. Thành ngữ: 几次三番 / jǐ cì sān fān / Năm lần bảy lượt, Hết lần này đến lần khác, Năm tao bảy tiết ,Nhiều lần
Hán việt: Kỷ thứ tam phiên
Ý nghĩa: Một lần rồi một lần nữa. Miêu tả rất nhiều lần, Rất nhiều lần, hết lần này đến lần khác
Ví dụ
( 1 ) 我几次三番请他,他还是不来,怎么办?
Wǒ jǐcìsānfān qǐng tā, tā háishì bù lái, zěnme bàn?
Tôi năm lần bảy lượt mời anh ấy, nhưng anh ấy vẫn không đến, làm sao đây?
( 2 )他几次三番地犯错,可就是不知道从中吸取教训。
Tā jǐcìsānfān de fàncuò, kě jiùshì bù zhīdào cóngzhōng xīqǔ jiàoxùn.
Anh ta năm lần bảy lượt phạm sai lầm, nhưng không biết rút ra bài học kinh nghiệm.
8. Thành ngữ: 疾风知劲草 / jí fēnɡ zhī jìn cǎo/ Lửa thử vàng gian nan thử sức, Gió mạnh mới hay cỏ cứng
Hán việt: Trật phong tri kình thảo
Ý nghĩa: Trong gió mạnh, chỉ có cỏ cứng mới không thể bị thổi rạp. Ví với chỉ có trải qua thử thách nghiêm khắc mới biết ai thật sự kiên cường. Có qua thử thách mới biết được người nào giữ phẩm chất hay không
Ví dụ
( 1 ) 疾风知劲草,患难见真情。
Jífēng zhī jìng cǎo, huànnàn jiàn zhēnqíng.
Lửa thử vàng gian nan thử sức, hoạn nạn thấy chân tình.
( 2 ) 疾风知劲草,板荡识诚臣。
Jífēng zhī jìng cǎo, bǎn dàng shì chéng chén.
Lửa thử vàng gian nan thử sức, hỗn loạn biết tôi trung.
9. Thành ngữ: 急来抱佛脚 / jí lái bào fó jiǎo/ : Nước đến chân mới nhảy, Nước đến trôn mới nhảy, Việc xảy ra mới ôm chân Phật, Khát nước mới lo đào giếng
Hán việt: Cấp lai bão Phật cước
Ý nghĩa: Ví với việc xảy ra mới vội vàng chuẩn bị., Sự việc xảy ra mới cuống cuồng tìm cách phòng tránh
Ví dụ
( 1 ) 我急需一笔钱,急来抱佛脚,就出此下策了。
Wǒ jíxū yī bǐ qián, jí lái bàofójiǎo, jiù chū cǐ xiàcèle.
Tôi cần gấp một khoản tiền, nước đến chân mới nhảy, nên đưa ra hạ sách này.
( 2 ) 急来抱佛脚是一种很不好的学习习惯,我们应该跟注意日常积累。
Jí lái bàofójiǎo shì yī zhǒng hěn bù hǎo de xuéxí xíguàn, wǒmen yīnggāi gēn zhùyì rìcháng jīlěi.
Nước đến chân mới nhảy là thói quen học tập không tốt, chúng ta nên chú ý tích lũy mỗi ngày.
Trên đây là một số thành ngữ trong tiếng trung chúng ta chờ đón những thành ngữ trong tiếng trung tiếp theo vào phần 10 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ trong tiếng trungnày nhé. Hi vọng với những thành ngữ trong tiếng trung này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66