
THÀNH NGỮ THƯỜNG DÙNG (P5)
Hôm nay chúng ta lại tiếp tục cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu về những thành ngữ thường dùng nhé. Đối với kho tàng thành ngữ thường dùng trong cuộc sống là vô vàn. Mỗi ngày học vài câu thành ngữ thường dùng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp.
1. 精忠报国 /jīnɡ zhōnɡ bào ɡuó/: Tận trung báo quốc
Hán việt: Tinh trung báo quốc
Ý nghĩa: Hết lòng trung thành với đất nước, hi sinh tất cả.
Ví dụ:
( 1 ) 民族英雄岳飞精忠报国的事迹,至今仍为人所称颂。
Mínzú yīngxióng yuèfēi jīngzhōng bàoguó de shìjì, zhìjīn réng wéirén suǒ chēngsòng.
Câu chuyện anh hùng dân tộc Nhạc Phi tân trung báo quốc, đến nay vẫn khiến người ta ca tụng.
( 2 ) 他从小就立志要效法岳飞,精忠报国,因此投身军旅。
Tā cóngxiǎo jiù lìzhì yào xiàofǎ yuèfēi, jīngzhōng bàoguó, yīncǐ tóushēn jūnlǚ.
Từ nhỏ anh ấy lập chí noi gương Nhạc Phi, tận trung báo quốc, do đó gia nhập quân đội.
2. 精神焕发 /jīnɡ shén huàn fā/: Phấn chấn tinh thần, Tinh thần phấn khởi
Hán việt: Tinh thần hoán phát
Ý nghĩa: Tinh thần phấn chấn, đầy hứng khởi.,Tinh thần ở trạng thái hăng hái, hứng khởi do tác động của một sự việc hoặc ý nghĩ tích cực, hợp nguyện vọng.
Ví dụ:
( 1 ) 她脸红红的,精神焕发,带着兴奋的样子。
Tā liǎnhóng hóng de, jīngshén huànfā, dàizhe xīngfèn de yàngzi.
Cô ấy mặt hồng hồng, phấn chấn tinh thần, dáng vẻ hăng hái.
( 2 ) 他眉开眼笑,精神焕发。
Tā méikāiyǎnxiào, jīngshén huànfā.
Anh ấy mặt mày rạng rỡ, tinh thần phấn khởi.
3. 精疲力竭 /jīnɡ pí lì jié/: Sức cùng lực kiệt,Tinh thần mệt mỏi, Sức lực rã rời
Hán việt: Tinh bì lực kiệt
Ý nghĩa: Tinh thần và sức lực đã tiêu hao hết. Miêu tả vô cùng mệt mỏi.Bị suy sụp, kiệt quệ hoàn toàn cả về thể chất lẫn tinh thần.
Ví dụ:
( 1 ) 为家族的事业,他已经精疲力竭了。
Wéi jiāzú de shìyè, tā yǐjīng jīng pí lì jié le.
Vì sự nghiệp của gia tộc, ông ấy đã sức cùng lực kiệt.
( 2 ) 他精疲力竭,但仍很清醒。
Tā jīngpílìjié, dàn réng hěn qīngxǐng.
Anh ấy sức cùng lực kiệt, nhưng vẫn rất tỉnh táo.
4. 精耕细作 /jīnɡ ɡēnɡ xì zuò/: Cày sâu cuốc bẫm, Cày sâu bừa kỹ
Hán việt: Tinh canh tế tác
Ý nghĩa: Chỉ chăm chỉ kỹ càng trong việc đồng áng
Ví dụ:
( 1 ) 庄稼一定要精耕细作,否则就会影响农作物的生长。
Zhuāngjià yīdìng yào jīnggēngxìzuò, fǒuzé jiù huì yǐngxiǎng nóngzuòwù de shēngzhǎng.
Trồng hoa màu nhất định phải cày sâu cuốc bẫm, nếu không sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của hoa màu.
( 2 ) 法国的农民使用精耕细作的方法。
Fàguó de nóngmín shǐyòng jīnggēngxìzuò de fāngfǎ.
Nông dân Pháp dùng phương pháp cày sâu cuốc bẫm.
5. 精诚团结 /jīnɡ chénɡ tuán jié/: Đồng tâm hiệp lực,Đoàn kết nhất trí
Hán việt: Tinh thành đoàn kết
Ý nghĩa: Một lòng một dạ, đoàn kết nhất trí.Chung một lòng, góp sức lại với nhau (để làm việc lớn, vì mục đích chung)
Ví dụ:
( 1 ) 我们应精诚团结,克服困难,共同前进。
Wǒmen yīng jīngchéng tuánjié, kèfú kùnnán, gòngtóng qiánjìn.
Chúng ta phải đồng tâm hiệp lực, khắc phục khó khăn, cùng tiến lên.
( 2 ) 处在风雨飘摇之中,我们更应奋发向上,精诚团结。
Chù zài fēngyǔpiāoyáo zhī zhōng, wǒmen gèng yīng fènfā xiàngshàng, jīngchéng tuánjié
Trong hoàn cảnh bất ổn, chúng ta cần phải phấn đấu vươn lên, đồng tâm hiệp lực.
6. 精兵猛将 /jīnɡ bīnɡ měnɡ jiànɡ/: Binh hùng tướng mạnh,Quân lính tinh nhuệ
Hán việt: Tinh binh mãnh tướng
Ý nghĩa: Binh lính tinh nhuệ, tướng lĩnh dũng mãnh. Miêu tả tướng sĩ chiến đấu dũng mãnh.Quân nhiều tướng giỏi, đội quân có đầy đủ sức mạnh.
Ví dụ:
( 1) 我虽有精兵猛将,可没粮草。
Wǒ suī yǒu jīngbīng měngjiàng, kě méi liángcǎo.
Ta tuy có binh hùng tướng mạnh, nhưng không có lương thảo.
( 2 ) 主张集精兵猛将大举北援,保卫津沽。
Zhǔzhāng jí jīngbīng měngjiàng dàjǔ běi yuán, bǎowèi jīn gū.
Chủ trương tập trung binh hùng tướng mạnh cứu viện phía bắc, bảo vệ Thiên Tân.
7. 惊风骇浪 / jīnɡ fēnɡ hài lànɡ/: Kinh thiên động địa, Long trời lở đất, Động địa kinh thiên
Hán việt: Kinh phong hãi lãng
Ý nghĩa: Làm cho thế gian chấn động, vô cùng bất thường. Chỉ những việc quá sức chịu đựng hoặc tưởng tượng của con người
Ví dụ:
可我不知道的是,论坛上却已经掀起了惊风骇浪。
Kě wǒ bù zhīdào de shì, lùntán shàng què yǐjīng xiānqǐle jīng fēng hài làng.
Nhưng tôi không biết trên diễn đàn đã dấy lên chuyện kinh thiên động địa.
8. 泾渭不分 /jīnɡ wèi bù fēn/ : Không phân biệt trắng đen, Trắng đen lẫn lộn, Không phân biệt phải trái
Hán việt; Kinh vị bất phân
Ý nghĩa: Sông Kinh và sông Vị trong đục không phân. Ví với không phân biệt tốt xấu, phải trái. Ví thái độ đánh giá xô bồ, coi tất cả như nhau, không phân biệt người tốt với người xấu, việc hay với việc dở
VÍ dụ:
在是非面前,他常泾渭不分。
Zài shìfēi miànqián, tā cháng jīng wèi bù fēn.
Đúng sai trước mặt, anh ấy thường không phân biệt trắng đen.
9. 进退两端 /jìn tuì liǎnɡ duān/ : Tiến thoái lưỡng nan, Tiến không được mà lùi cũng không xong , Khó bề hành động
Hán việt: Tiến thoái lưỡng đoạn
Ý nghĩa: Tiến thoái lưỡng nan, do dự không thể quyết định. Ở vào tình thế bế tắc, khó xử, tiến cũng khó mà lui cũng khó
Ví dụ:
( 1 ) 他现在正处于进退两端的境地。
Tā xiànzài zhèng chǔyú jìntuì liǎng duāndì jìngdì.
Anh ấy hiện đang rơi vào tình cảnh tiến thoái lưỡng nan.
( 2 ) 这边不满意,那边有意见,弄得我进退两端,不知如何是好了。
Zhè biān bù mǎnyì, nà biān yǒu yìjiàn, nòng dé wǒ jìntuì liǎng duān, bùzhī rúhé shì hǎole.
Bên này không hài lòng, bên kia có ý kiến, thật là tiến thoái lưỡng nan, khiến tôi không biết phải làm sao cho phải.
10. 尽忠报国 / jìn zhōnɡ bào ɡuó/ : Tận trung báo quốc, Một lòng vì tổ quốc
Hán việt: Tận trung báo quốc
Ý nghĩa: Hết sức trung thành, không tiếc hi sinh tất cả để đền đáp đất nước.
Ví dụ:
( 1 ) 如果每个人都能尽忠报国,就不怕敌人来犯。
Rúguǒ měi gèrén dōu néng jìnzhōng bàoguó, jiù bùpà dírén lái fàn.
Nếu ai ai cũng có thể tận trung báo quốc, thì không sợ kẻ địch đến xâm phạm.
( 2 ) 听到这位英雄尽忠报国的事迹,每个人都深受感动。
Tīng dào zhè wèi yīngxióng jìnzhōng bàoguó de shìjì, měi gèrén dōu shēn shòu gǎndòng.
Nghe câu chuyện tận trung báo quốc của vị anh hùng này, mọi người đều rất cảm động.
Trên đây là một số thành ngữ hay dùng chúng ta chờ đón những thành ngữ thường dùng tiếp theo vào phần 6 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ thường dùng này nhé. Hi vọng với những thành ngữ thường dùng này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66