THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG( P11)
Hôm nay xin mời các bạn học viên cùng theo chân Tiếng Trung Anfa tìm hiểu về những thành ngữ thông dụng trong tiếng trung nhé. Hi vọng mỗi ngày một vài thành ngữ thông dụng trong tiếng trung sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong việc sử dụng tiếng trung nhé
1. Thành ngữ: 见死不救 /jiàn sǐ bù jiù/ Thấy chết không cứu
Hán việt: Kiến tử bất cứu
Ý nghĩa: Nhìn thấy người ta gặp nguy hiểm mà không cứu giúp, Làm ngơ không cứu giúp người bị nạn
( 1 ) 见死不救,临阵脱逃,谁听了这事能不气愤。
Jiàn sǐ bù jiù, línzhèntuōtáo, shéi tīngle zhè shì néng bù qìfèn.
Thấy chết không cứu, lâm trận bỏ chạy, ai nghe chuyện này mà có thể không tức giận.
( 2 ) 这个人见死不救,应该受到人们的指责。
Zhège rén jiàn sǐ bù jiù, yīnggāi shòudào rénmen de zhǐzé.
Người này thấy chết không cứu, nên bị người ta chỉ trích.
2. Thành ngữ: 见风使舵 / jiàn fēnɡ shǐ duò/ : Gió chiều nào theo chiều ấy, Lựa gió bỏ buồm
Hán việt: Kiến phong sử đà
Ý nghĩa: Nhìn hướng gió mà bẻ lái. Ví với nhìn thế lực hoặc ánh mắt của người khác mà hành động.Không có lập trường, không có ý chí kiên định mà chỉ dựa theo người khác
( 1 ) 他是一个善于见风使舵的人。
Tā shì yīgè shànyú jiàn fēng shǐ duò de rén.
Anh ta là người giỏi gió chiều nào theo chiều ấy.
( 2 ) 善于见风使舵的人,是很令其他人讨厌的。
Shànyú jiàn fēng shǐ duò de rén, shì hěn lìng qítā rén tǎoyàn de.
Người giỏi gió chiều nào theo chiều ấy, luôn khiến người khác chán ghét.
3. Thành ngữ: 剪草除根 / jiǎn cǎo chú ɡēn /: Nhổ cỏ phải nhổ tận gốc, Nhổ cỏ tận gốc; Đánh rắn giập đầu, Đào tận gốc, trốc tận rễ
Hán việt: Tiễn thảo trừ căn
Ý nghĩa: Khi diệt cỏ phải nhổ cả rễ để cỏ không thể mọc được nữa. ví với trừ mầm họa không để lại hậu hoạn. Muốn loại bỏ hoàn toàn một tật xấu hay tệ nạn nào đó thì phải tìm cho được căn nguyên của nó rồi mới cương quyết tiêu diệt.
( 1 ) 这件事唯有彻底地剪草除根,才算治本。
Zhè jiàn shì wéi yǒu chèdǐ dì jiǎn cǎo chúgēn, cái suàn zhìběn.
Việc này chỉ có đào tận gốc, trốc tận rễ mới là cách trị tận gốc.
( 2 ) 对身上所有的坏习惯我们应剪草除根。
Duì shēnshang suǒyǒu de huài xíguàn wǒmen yīng jiǎn cǎo chúgēn.
Mọi thói quen xấu chúng ta nên nhổ cỏ phải nhổ tận gốc.
4. Thành ngữ: 拣精剔肥 /jiǎn jīnɡ tī féi/ Kén cá chọn canh
Hán việt: Giản tinh tích phì
Ý nghĩa: Chỉ hết sức kén chọn, tìm mọi cách bắt bẻ. Ví trường hợp kén chọn quá kĩ do cầu kì hoặc khó tính
( 1 ) 担任工作不应拣精剔肥。
Dānrèn gōngzuò bù yìng jiǎn jīng tī féi.
Làm việc không nên kén cá chọn canh.
( 2 ) 小华干什么总是拣精剔肥,没有人能与她合作。
Xiǎo huá gànshénme zǒng shì jiǎn jīng tī féi, méiyǒu rén néng yǔ tā hézuò.
Tiểu Hoa làm gì cũng kén cá chọn canh, chẳng ai có thể phù hợp với cô ta.
5. Thành ngữ: 肩摩踵接/ jiān mó zhǒnɡ jiē/ Đông như kiến cỏ, Đông nghìn nghịt
Hán việt: Kiên ma chủng tiếp
Ý nghĩa: Vai chạm vai, chân nối chân. Ví với người rất đông đúc; rất chen chúc. Khi nói đến một số quá đông người tụ họp
( 1 ) 要从这样肩摩踵接的人群中穿过去可真难。
Yào cóng zhèyàng jiān mó zhǒng jiē de rénqún zhōng chuān guòqù kě zhēn nán.
Muốn chen qua đám người đông như kiến cỏ như vầy quả thật khó.
( 2 ) 去年庙会时节,热闹非凡,人山人海,肩摩踵接。
Qùnián miàohuì shíjié, rènào fēifán, rénshānrénhǎi, jiān mó zhǒng jiē.
Mùa lễ hội năm ngoái, vô cùng náo nhiệt, đông như kiến cỏ.
6. Thành ngữ: 坚贞不屈/ jiān zhēn bù qū/ Kiên cường bất khuất, Kiên định, Vững vàng
Hán việt: Kiên trinh bất khuất
Ý nghĩa: Ý chí kiên cường, quyết không khuất phục, Giữ vững ý chí trước khó khăn, nguy hiểm
( 1 ) 任凭敌人怎么侮蔑,他都坚贞不屈。
Rènpíng dírén zěnme wǔmiè, tā dōu jiānzhēn bùqū
Cho dù quân địch khinh miệt thế nào, anh ấy vẫn kiên cường bất khuất.
( 2 ) 在敌人面前,刘胡兰坚贞不屈。
Zài dírén miànqián, liúhúlán jiānzhēn bùqū.
Trước mặt kẻ thù, Lưu Minh Lan kiên cường bất khuất.
7. Thành ngữ: 吉人天相 / jí rén tiān xiànɡ/ Ở hiền gặp lành, Người tốt ắt sẽ được giúp đỡ
Hán việt: Cát nhân thiên tướng
Ý nghĩa: Người mê tín cho rằng người tốt sẽ được trời giúp đỡ. Thường dùng làm lời an ủi đối với người mắc bệnh, người gặp khó khăn hoặc người gặp chuyện không may.Ăn ở tốt với người khác, sẽ có người đối xử tốt với mình.
( 1 ) 你不用担心,他吉人天相,一定会好起来。
Nǐ bùyòng dānxīn, tā jíréntiānxiàng, yīdìng huì hǎo qǐlái.
Bạn không nên lo lắng, anh ấy ở hiền gặp lành, nhất định sẽ khoẻ lại.
( 2 ) 我相信他吉人天相,一定可以顺利度过这次的难关。
Wǒ xiāngxìn tā jíréntiānxiàng, yīdìng kěyǐ shùnlì dùguò zhè cì de nánguān.
Tôi tin anh ấy ở hiền gặp lành, nhất định có thể thuận lợi vượt qua cửa ải khó khăn này.
8. Thành ngữ: 急功近名 / jí ɡōnɡ jìn mínɡ/ : Ăn xổi ở thì, Chỉ vì lợi ích trước mắt
Hán việt: Cấp công cận danh
Ý nghĩa: Nóng lòng giành thành công, thèm muốn hu danh.Chỉ tính chuyện tạm bợ trước mắt, không suy nghĩ đến chuyện lâu dài.
( 1 ) 经济改革不能采取急功近名的措施。
Jīngjì gǎigé bùnéng cǎiqǔ jí gōng jìn míng de cuòshī.
Cải cách kinh tế không thể áp dụng biện pháp ăn xổi ở thì.
( 2 ) 这个人眼光短浅, 急功近名,不能成大事。
Zhège rén yǎnguāng duǎnqiǎn, jí gōng jìn míng, bùnéng chéng dàshì.
Người này tầm mắt hạn hẹp, ăn xổi ở thì, không thể làm chuyện lớn.
9. Thành ngữ: 畸轻畸重/ jī qīnɡ jī zhònɡ/ : Bên trọng bên khinh, Bên nặng bên nhẹ
Hán việt: Cơ khinh cơ trọng
Ý nghĩa: Đôi khi nghiêng bên nhẹ, đôi khi nghiêng bên nặng. Miêu tả sự vật phát triển không cân đối, hoặc thái độ đối xử với sự vật không công bằng. Một bên thì xem trọng, còn một bên thì coi như không ra gì
( 1 ) 学生的发展要全面,不可畸轻畸重。
Xuéshēng de fǎ zhǎn yào quánmiàn, bùkě jīqīngjīzhòng.
Sự phát triển của học sinh phải toàn diện, không thể bên trọng bên khinh.
( 2 ) 不作充分的调查研究,处理事物就容易产生畸轻畸重的现象。
Bùzuò chōngfèn de diàochá yánjiū, chǔlǐ shìwù jiù róngyì chǎnshēng jīqīngjīzhòng de xiànxiàng.
Không làm điều tra nghiên cứu đầy đủ, xử lý sự việc dễ xảy ra hiện tượng bên trọng bên khinh.
10. Thành ngữ: 积羽沉舟 / jī yǔ chén zhōu/ : Cái sảy nảy cái ung, Tổ kiến hổng sụt toang đê vỡ.
Hán việt: Tích vũ trầm châu
Ý nghĩa: Ví tình trạng cái không hay nhỏ, đơn giản lúc mới nảy sinh, do giải quyết không khéo và kịp thời mà phát triển thành cái không hay lớn, phức tạp
( 1 ) 小问题也不能听之任之,积羽沉舟,搞不好,哪一天照样会酿成大乱子。
Xiǎo wèntí yě bùnéng tīngzhīrènzhī, jī yǔ chén zhōu, gǎo bù hǎo, nǎ yītiān zhàoyàng huì niàng chéng dà luànzi.
Việc nhỏ cũng không thể bỏ mặc, cái sảy nảy cái ung, làm không khéo, một ngày nào đó sẽ tạo thành sai lầm tai họa như thường.
( 2 ) 但是积羽沉舟,群轻折轴,任何东西增多后都会引起人的注意。
Dànshì jī yǔ chén zhōu, qún qīng zhé zhóu, rènhé dōngxī zēngduō hòu dūhuì yǐnqǐ rén de zhùyì.
Nhưng cái sảy nảy cái ung, đống nhẹ đè gãy trục xe, bất cứ vật gì sau khi tăng nhanh cũng khiến người ta chú ý.
Trên đây là một số thành ngữ thong dụng trong tiếng trung chúng ta chờ đón những thành ngữ thông dụng trong tiếng trung tiếp theo vào phần 12 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ thông dụng trong tiếng trungnày nhé. Hi vọng với những thành ngữ thông dụng trong tiếng trung này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66