QUÁN DỤNG NGỮ (P2)
Ở bài học trước chúng ta đã được học ngữ quán dụng ngữ đầu tiên trong tiếng trung. Các bạn có thấy thú vị không? Các bạn đã học hết những quán dụng ngữ ấy chưa? Khi các bạn sử dụng thành thào những quán dụng ngữ các bạn sẽ rất “Tàu” đấy. Hôm nay tiếp tục cùng Tiếng trung Anfa tìm hiểu những quán dụng ngữ tiếp theo nhé.
1. 穿小鞋 / Chuānxiǎoxié / Gây khó dễ
( 1 ) 王院长为人正派,办事公道,没给人穿过小鞋,大家都尊敬他。
Wáng yuàn zhǎng wéirén zhèngpài, bànshì gōngdào, méi gěi rén chuānguò xiǎo xié, dàjiā dōu zūnjìng tā.
Viện trưởng Vương xử sự ngay thẳng, làm việc công minh, chưa từng gây khó dễ cho ai, mọi người đều tôn kính ông ấy.
( 2 ) 我们公司的经理一直给人员穿小鞋,谁都看不起他
Wǒmen gōngsī de jīnglǐ yīzhí jǐ rényuán chuānxiǎoxié, shéi dōu kànbùqǐ tā
Giám đốc chúng tôi luôn gây khó dễ cho nhân viên, ai cũng coi thường anh ta
2. 大锅饭 /Dàguōfàn/ Cơm tập thể
( 1 ) 吃大锅饭讲不得什么滋味。
Chī dàguōfàn jiǎng bùdé shénme zīwèi.
Ăn cơm tập thể chả có cái mùi vị gì.
( 2 ) 在吃大锅饭的情况下,干多干少、干好干坏都一样。
Lúc làm việc tập thể, làm nhiều làm ít, làm tốt làm xấu đều như nhau
Zài chī dàguōfàn de qíngkuàng xià, gàn duō gàn shǎo, gàn hǎo gàn huài dōu yīyàng.
3. 定心丸 / Dìngxīnwán / Sự trấn an
( 1 ) 现在给大家吃个定心丸,今年的研究生分配方案已经基本落实了。
Xiànzài gěi dàjiā chī gè dìngxīnwán, jīnnián de yánjiūshēng fēnpèi fāng’àn yǐjīng jīběn luòshíle.
Bây giờ xin trấn an mọi người, phương án phân bổ nghiên cứu sinh đã cơ bản hoàn thành.
( 2 ) 他的确定使其他人吃了定心丸.
Tā dí quèdìng shǐ qítā rén chīle dìngxīnwán.
Anh ta quyết định trấn an tất cả mọi người.
4. 侃大山 /Kǎndàshān / buôn chuyện
( 1 ) 消磨时间的最有效办法当然还是聊天吹牛侃大山。
Xiāomó shíjiān de zuì yǒuxiào bànfǎ dāngrán háishì liáotiān chuīniú kǎndàshān.
Biện pháp hiệu quả nhất để giết thời gian nhất đương nhiên vẫn là chuyện trò, chém gió, buôn chuyện.
( 2 ) 他们几个都喜欢侃大山,气味相投,所以有空常在一起聊天。
Tāmen jǐ gè dōu xǐhuān kǎndàshān, qìwèi xiāngtóu, suǒyǐ yǒu kòng cháng zài yīqǐ liáotiān.
Chúng tôi mỗi người đều rất thích buôn chuyện, tính khí hợp nhau, vì vậy có thời gian rảnh là thường trò chuyện với nhau.
5. 马后炮 /Mǎhòupào/ Muộn màng
事情已经定下来了,我们再怎么努力也无济于事了,一切都是马后炮了。
Shìqíng yǐjīng dìng xiàláile, wǒmen zài zěnme nǔlì yě wújìyúshì le, yīqiè dōu shì mǎhòupàole.
Việc đã định rồi, chúng ta có cố gắng thế nào nữa cũng vô ích , tất cả đều đã là muộn màng rồi.
6. 跑龙套 /Pǎolóngtào/ Đóng vai phụ/ Trợ giúp, hỗ trợ
老王很谦虚,他说:“叫我负责可不行,跑跑龙套还可以。”
Lǎo wáng hěn qiānxū, tā shuō:“Jiào wǒ fùzé kě bùxíng, pǎo pǎolóngtào hái kěyǐ.”
Lão Vương rất khiêm tốn, ông nói: “Bảo tôi phụ trách thì không phải, hỗ trợ thôi thì còn được”.
7. 泼冷水 /Pōlěngshuǐ / Dội gáo nước lạnh (phá vỡ khí thế)
大家干得正起劲,你千万不能泼冷水。
Dàjiā gàn dé zhèng qǐjìn, nǐ qiān wàn bùnéng pōlěngshuǐ.
Mọi người làm việc đang hào hứng, cậu nhất định không được phá vỡ khí thế đó.
8. 敲边鼓 /Qiāobiāngǔ/ Đứng bên cổ vũ, ủng hộ
妈,怎么爸爸一批评我,你就敲边鼓!
Mā, zěnme bàba yī pīpíng wǒ, nǐ jiù qiāobiāngǔ!
Mẹ, sao ba vừa phê bình con là mẹ liền đứng bên cổ vũ thế!
9. 随大流 /Suí dà liú/ Chạy theo đám đông
事情不那么简单,你要用脑子好好想想,不能盲目地随大流。
Shìqíng bù nàme jiǎndān, nǐ yào yòng nǎozi hǎohǎo xiǎng xiǎng, bùnéng mángmù de suí dà liú.
Sự việc không đơn giản thế đâu, cậu phải dùng đầu óc mà suy nghĩ cho kỹ, không thể chạy theo đám đông một cách mù quáng được.
10. 铁饭碗 /Tiě fànwǎn/ Công việc ổn định (Cần câu cơm vững chãi)
我怎么比得上你呢,你有个铁饭碗,饿不着!
Wǒ zěnme bǐ dé shàng nǐ ne, nǐ yǒu gè tiě fànwǎn, è bùzháo!
Tớ làm sao sánh với cậu được, cậu có cái cần câu cơm vững chắc, không đói được đâu!
11. 一风吹 /Yī fēng chuī/ Xóa bỏ, bỏ qua hết, không tính toán
局长对我们一风吹的做法提出了批评。
Júzhǎng duì wǒmen yī fēng chuī de zuòfǎ tíchūle pīpíng.
Việc cục trưởng bỏ qua tất cả cho chúng tôi đã gây ra sự phê bình.
12. 一锅粥 /Yīguōzhōu/ Một mớ lộn xộn, hỗn loạn
会场内,掌声、哨声、喊声、笑声乱成了一锅粥。
Huìchǎng nèi, zhǎngshēng, shào shēng, hǎn shēng, xiào shēng luàn chéngle yīguōzhōu.
Trong hội trường, tiếng vỗ tay, tiếng còi, tiếng hò hét, tiếng cười hỗn loạn.
13. 走过场 /Zǒuguòchǎng/ Làm hời hợt, chiếu lệ, qua loa.
在企业整顿中,要坚持高标准,严要求,防止走过场。
Zài qǐyè zhěngdùn zhōng, yào jiānchí gāo biāozhǔn, yán yāoqiú, fángzhǐ zǒuguòchǎng.
Trong lúc doanh nghiệp đang tổ chức lại, phải kiên trì với tiêu chuẩn cao, yêu cầu nghiêm ngặt, ngăn chặn việc làm chiếu lệ hời hợt.
14. 钻空子 /Zuānkòngzi/ Thừa cơ
( 1 ) 我们不能让对方钻空子。
Wǒmen bùnéng ràng duìfāng zuānkòngzi.
Chúng ta không thể để đối phương thừa cơ được.
( 2 ) 他睡着的时候,一个高个子的男人钻空子偷走了他的手机。
Tā shuìzháo de shíhòu, yīgè gāo gèzi de nánrén zuānkòngzi tōu zǒule tā de shǒujī.
Lúc anh ấy ngủ say, một người đàn ông dáng cao cao đã thừa cơ lấy trộm chiếc điện thoại của anh ấy.
Trên đây là một số quán dụng ngữ hay dùng chúng ta chờ đón mẫu câu cơ bản tiếp theo vào phần 3 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những quán dụng ngữ này nhé. Hi vọng với những quán dụng ngữ này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66