MẪU CÂU CƠ BẢN HAY DÙNG ( P7)
Xin chào các bạn học viên yêu quý
Hôm nay Tiếng Trung Anfa tiếp tục đưa đến cho các bạn nhưngc mẫu câu cơ bản hay dùng tiếp theo nhé. Ở những bài trước chúng ta đã được học những mẫu câu cơ bản đâu tiên. Các bạn đã nắm hết chưa? Nếu nắm chắc những mẫu câu đấy rồi thì hôm nay cùng tìm hiểu những mẫu câu hay dùng tiếp theo nhé.
1. 怪不得 : /guài bù dé/: không trách/chả trách…
Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra.
( 1 ) 下午有雷阵雨,怪不得天气闷热。
xià wǔ yǒu léi zhèn yǔ, guài bù dé tiān qì mēn rè。
Buổi chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.
( 2 ) 阿霞穿这么少,怪不得感冒了。
ā xiá chuān zhè me shǎo, guài bù dé gǎn mào le。
Hà mặc ít thế này, thảo nào bị cảm.
( 3 ) 小张手机换号了,怪不得我打不通电话。
xiǎo zhāng shǒu jī huàn hào le, guài bù dé wǒ dǎ bù tōng diàn huà。
Điện thoại di động của Tiểu Trương đã đổi số, chả trách tôi gọi điện thoại không được.
( 4 ) 王晓出国留学了,怪不得我再也没见过她。
wáng xiǎo chū guó liú xué le, guài bù dé wǒ zài yě méi jiàn guò tā。
Vương Hiểu đi lưu học rồi, thảo nào tôi không thấy cô ấy nữa.
( 5 ) 他俩是亲兄弟,怪不得长得那么像。
tā liǎ shì qīn xiōng dì, guài bù dé zhanɡ dé nà me xiàng。
Hai người là anh em ruột, thảo nào giống nhau thế.
( 6 ) 我去年见过他,怪不得看他眼熟。
wǒ qù nián jiàn guò tā,guài bù dé kàn tā yǎn shú。
Tôi năm ngoái gặp qua anh ấy, chả trách nhìn anh ấy quen.
( 7 ) 这间屋一直没人住,怪不得落了那么多土。
zhè jiān wū yì zhí méi rén zhù, guài bù dé lào le nà me duō tǔ。
Căn nhà nay luôn không có người ở, thảo nào đầy bụi bặm.
( 8 ) 怪不得阿霞感冒了,原来她穿得很少。
guài bù dé ā xiá gǎn mào le, yuán lái tā chuān dé hěn shǎo。
Thảo nào Hà bị cảm, té ra cô ấy mặc ít quá.
( 9 ) 怪不得我打不通小张电话,原来他手机换号了。
guài bù dé wǒ dǎ bù tōng xiǎo zhāng diàn huà, yuán lái tā shǒu jī huàn hào le。
Chả trách không gọi được điện thọai cho Tiểu Trương, hóa ra đã thay số điện thoại.
( 10 ) 怪不得我再也没见过王晓,原来她出国留学了。
guài bù dé wǒ zài yě méi jiàn guò wáng xiǎo, yuán lái tā chū guó liú xué le。
Thảo nào tôi không thấy Vương Hiểu nữa, hóa ra cô ấy đi lưu học rồi.
( 11 ) 怪不得他俩长得那么像,原来他俩是亲兄弟。
guài bù dé tā liǎng zhǎng dé nà me xiàng, yuán lái tā liǎng shì qīn xiōng dì。
Chả trách họ giống nhau thế, hóa ra hai người là anh em ruột.
( 12 ) 怪不得我看他眼熟,原来我去年就见过他。
guài bù dé wǒ kàn tā yǎn shú, yuán lái wǒ qù nián jiù jiàn guò tā。
Chả trách tôi thấy anh ấy quen, hóa ra năm ngoái tôi gặp qua anh ấy.
( 13 ) 怪不得这间屋子那么脏,原来一直没人住。
guài bù dé zhè jiān wū zi nà me zāng, yuán lái yì zhí méi rén zhù。
Chả trách căn nhà này bẩn thế, hóa ra thường xuyên không có người ở.
2. 管 / guǎn/ A 叫 / jiào/ B: gọi……là…..
( 1 ) 国农村经常管妈叫娘,管爸叫爹。
zhōng guó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jiào niáng ,guǎn bà jiào diē 。
Nông thôn Trung Quốc thường gọi mẹ là bu, gọi bố là thầy.
( 2 ) 中国人管妻子的母亲叫岳母,妻子的父亲叫岳父。
zhōng guó rén guǎn qī zǐ de mǔ qīn jiào yuè mǔ ,qī zǐ de fù qīn jiào yuè fù 。
Người Trung Quốc gọi mẹ vợ là nhạc mẫu, bố vợ là nhạc phụ.
( 3 ) 中国人通常管妻子叫老婆,管丈夫叫老公。
zhōng guó rén tōng cháng guǎn qī zǐ jiào lǎo pó ,guǎn zhàng fū jiào lǎo gōng 。
Người Trung Quốc thông thường gọi vợ là bà xã, gọi chồng là ông xã.
( 4 ) 北京话管关系好叫”关系铁”。
běi jīng huà guǎn guān xì hǎo jiào “guān xì tiě “。
Tiếng Bắc Kinh gọi quan hệ tốt là “quan hệ thép”.
( 5 ) 北京话管狭窄的街道叫”胡同”。
běi jīng huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “hú tòng “。
Tiếng Bắc Kinh gọi đường phố chật hẹp là ngõ.
( 6 ) 上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm.
( 7 ) 人们管个子高,长得英俊,经济条件好的男孩叫”高富帅”。
rén men guǎn gè zǐ gāo ,zhǎng dé yīng jùn ,jīng jì tiáo jiàn hǎo de nán hái jiào “gāo fù shuài “。
Mọi người gọi chàng trai cao ráo, đẹp trai, điều kiện kinh tế tốt là “Cao phú soái”.
( 8 ) 人们管乐于助人,不求回报的人叫”活雷锋”。
rén men guǎn lè yú zhù rén ,bù qiú huí bào de rén jiào “huó léi fēng “。
Mọi người gọi người hay giúp đỡ người khác, không yêu cầu báo đáp là “Lôi Phong sống”.
3. 一 定 /yí dìng)/ 会 /huì/ … … 的: Nhất định sẽ…..
( 1 ) 这次小提琴演出你一定会成功的。
zhè cì xiǎo tí qín yǎn chū nǐ yí dìng huì chéng gōng de 。
Bạn nhất định sẽ thành công trong lần biểu diễn vi-ô-lông này.
( 2 ) 他们俩青梅竹马以后一定会幸福的。
tā men liǎng qīng méi zhú mǎ yǐ hòu yí dìng huì xìng fú de 。
Hai người bạn thanh mai trúc mã sau này nhất định sẽ hạnh phúc.
( 3 ) 老板说这个目标在明年一定会实现的。
lǎo bǎn shuō zhè gè mù biāo zài míng nián yí dìng huì shí xiàn de 。
Ông chủ nói mục tiêu này sang năm nhất định sẽ thực hiện.
( 4 ) 如果不写在本子上我一定会忘记的。
rú guǒ bù xiě zài běn zì shàng wǒ yí dìng huì wàng jì de 。
Nếu không viết vào, tôi nhất định sẽ quên mất.
( 5 ) 你刚才说的话我一定会记住的。
nǐ gāng cái shuō de huà wǒ yí dìng huì jì zhù de 。
Tôi nhất định sẽ nhớ câu bạn vừa nói.
( 6 ) 我们一定会再见面的。
wǒ mén yí dìng huì zài jiàn miàn de 。
Chúng ta nhất định sẽ gặp lại.
( 7 ) 我们一定会为你完成心愿的。
wǒ mén yí dìng huì wèi nǐ wán chéng xīn yuàn de 。
Chúng tôi nhất định sẽ hoàn thành nguyện vọng của bạn.
( 8 ) 遇到难题别气馁,一定会有解决方案的。
yù dào nán tí bié qì něi ,yí dìng huì yǒu jiě jué fāng àn de 。
Gặp phải vấn đề khó khăn chớ nản chí, nhất định sẽ có phương án giải quyết.
( 9 ) 将来我一定会感谢那些帮助过我的人。
jiāng lái wǒ yí dìng huì gǎn xiè nà xiē bāng zhù guò wǒ de rén 。
Sau này tôi nhất định sẽ cảm ơn những người từng giúp đỡ tôi.
( 10 ) 小丽见到礼物一定会非常喜欢的。
xiǎo lì jiàn dào lǐ wù yí dìng huì fēi cháng xǐ huān de 。
Tiểu Lệ thấy quà nhất định sẽ rất thích.
( 11 ) 今天的内容很实用以后工作一定会有用的。
jīn tiān de nèi róng hěn shí yòng yǐ hòu gōng zuò yí dìng huì yǒu yòng de 。
Nội dụng hôm nay rất thực dụng, nhất định sẽ có tác dụng cho công tác sau này.
( 12 ) 我们一定会经常回来看你们的。
wǒ mén yí dìng huì jīng cháng huí lái kàn nǐ mén de 。
Chúng tôi nhất định sẽ thường xuyên về thăm các bạn.
Trên đây là một số mẫu câu hay dùng chúng ta chờ đón mẫu câu cơ bản tiếp theo vào phần 8 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những mẫu câu hay dùng. Hi vọng với những mẫu câu hay dùng sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66