
MẪU CÂU CHÚC MỪNG 8/3 (P2)
Khi muốn dành tình yêu thương đến bà, mẹ chị gái hay là người yêu thương của mình thì một món quà tinh thần chính là những lời chúc. Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu những mẫu câu đầu tiên. Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu những mẫu câu chúc mừng ngày quốc tế phụ nữ phần 2 nhé!
1. 三月的风,让你心情灿烂;三月的雨,让你快乐绵长;三月的阳光,让你心头温暖;三月的祝福,让你生活美满。祝妇女节快乐!
Sān yuè de fēng , ràng nǐ xīn qíng càn làn ; sān yuè de yǔ , ràng nǐ kuài lè mián cháng ; sān yuè de yáng guāng , ràng nǐ xīn tóu wēn nuǎn ; sān yuè de zhù fú , ràng nǐ shēng huó měi mǎn . zhù fù nǔ rén jié kuài lè !
Gió tháng 3 khiến tâm trạng bạn tươi trẻ; mưa tháng 3 khiến bạn luôn luôn vui vẻ; ánh trăng tháng 3 khiến bạn ấm áp trong lòng; lời chúc tháng 3 khiến cuộc sống của bạn luôn mỹ mãn. Chúc bạn 8/3 vui vẻ!
2. 有了你,人类文明才得以延续;有了你,家庭幸福才能够持续;有了你,吃穿住行才井然有序!在这快乐的节日,祝伟大的女人们永远幸福快乐、健康美丽!
Yǒu le nǐ , rén lèi wén míng cái dé yi yán xù ; yǒu le nǐ , jiā tíng xìng fú cái néng gòu chí xù ; yǒu le nǐ , chī chuān zhù xíng cái jǐng rán yǒu xù ! zài zhè kuài lè de jié rì, zhù wěi dà de nǔ rén men yǒng yuǎn xìng fú kuài lè , jiàn kāng měi lì !
Từ khi có bạn, văn minh nhân loại mới được tiếp diễn. Từ khi có bạn, hạnh phúc gia đình mới được lâu dài. Từ khi có bạn, cuộc sống thường ngày mới được ngăn nắp đâu vào đó. Vào ngày lễ đầy niềm vui này, chúc những người phụ nữ vĩ đại của tôi mãi mãi hạnh phúc, vui vẻ, khoẻ mạnh, xinh đẹp!
3. 因为有了你们,世界才变得如此美丽温情,因为有了你们,生活才有了太多的幸福和欢欣……真诚祝福你和所有女同胞们:健康美丽年轻,节日快乐开心!
Yīn wèi yǒu le nǐ men , shì jiè cái biàn de rú cǐ měi lì wēn qíng , yīn wèi yǒu le nǐ men , shēng huó cái yǒu le tài duō de xìng fú hé xīn shǎng …. zhēn chéng zhù fú nǐ h suǒ yǒu nǔ tóng bāo men : jiàn kāng měi lì nián qīng , jié rì kuài lè kāi xīn .
Nhờ có bạn, thế giới mới trở nên đẹp đẽ dịu dàng như vậy. Nhờ có bạn, cuộc sống mới có được nhiều niềm vui và hạnh phúc như vậy. Chân thành chúc bạn và tất cả mọi người phụ nữ trên thế giới luôn khoẻ mạnh, xinh đẹp, trẻ trung, ngày 8/3 vui vẻ!
4. 女人如花,艳丽整个世界。母亲是太阳花,带来温暖;妻子是兰花,带来安宁;恋人是玫瑰花,带来激情;女儿是桃花,带来灿烂。三八节,愿你更鲜艳。
nǔ rén rú huā , yàn lì zhěng ge shì jiè . mù qīn shì tài yáng huā , dài lái wēn nuǎn ; qī zi shì lán huā , dài lái ān nìng ; liàn rén shì méi gui shuā , dài lái jī qíng ; nǔ ér shì táo huā , dài lái càn làn . sān bā jié , yuàn nǐ gèng xiān yàn .
Phụ nữ giống như hoa, làm cả thế giới trở nên tươi đẹp. Người mẹ giống như hoa hướng dương, đem lại nguồn sống ấm áp. Người vợ giống như hoa lan, đem đến sự ấm êm, yên bình. Người yêu giống như hoa hồng, đem lại những cảm xúc mạnh liệt. Con gái giống như hoa đào, đem đến sự tươi sáng rực rỡ. 8/3, chúc các bạn ngày càng xinh đẹp!
5. 我希望自己是太阳,能每天看见你迷人的笑脸;我想自己是月亮,能每天陪伴你进入甜蜜梦乡;我希望自己是你今生的依靠,可以日夜陪伴你左右!祝福你三八节日快乐!
wǒ xī wàng zì jǐ shì tài yáng , néng měi tiān kàn jiàn ní mí rén de xiào liǎn ; wǒ xiǎng zì jǐ shì yuè liáng , néng měi tiān péi bàn nǐ jìn rù tián mì mèng xiāng ; wǒ xī wàng zì jǐ shì nǐ jīn shēng de yī kào , kě yǐ rì yè péi bàn nǐ zuǒ yòu ! zhù fú nǐ sān bā jié rì kuài lè !
Tôi mong tôi chính là mặt trời, để mỗi ngày được nhìn thấy nụ cười quyến rũ của em. Tôi mong tôi chính là mặt trăng, để mỗi ngày được cùng em chìm vào giấc mơ ngọt ngào. Tôi mong tôi là chỗ dựa cả đời này của em, để ngày đêm được bên em mãi mãi. Chúc em 8/3 vui vẻ!
6. 今天是三八国际妇女节,是国际男人劳动节,祝女人们节日快乐,每天锦绣!今天就看我们男人的了
Jīn tiān shì sānbā guójì fùnǚ jié, shì guójì nánrén láodòng jié, zhù nǚrénmen jiérì kuàilè, měitiān jǐnxiù! Jīntiān jiù kàn wǒmen nánrén de le!
Hôm nay là ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, cũng là ngày Quốc tế lao động của đàn ông, chúc mọi người phụ nữ ngày lễ vui vẻ, mỗi ngày đều đẹp tươi như gấm vóc! Hôm nay mọi việc đàn ông chúng ta phải tự lo liệu lấy rồi!
7. 又是一年三八节,祝你早忙午也忙,别气愤老婆,你今天好好休息吧,你要我做什么都可以啦,只是要记得明天早点起床给我做早饭
Yòu shì yì nián sān bā jié , zhù nǐ zǎo máng wǔ yě máng , bié qì nù lǎo pó , nǐ jīn tiān hǎo hāo xiū xi ba , nǐ yào wǒ zào shén me dōu kě yǐ lā , zhǐ shì yào jì de míng tiān zǎo diǎn qǐ chuáng gěi wǒ zuò zǎo fàn .
Lại là một ngày 8/3 nữa, chúc mẹ sáng bận, trưa cũng bận, đừng bực tức vợ con. Hôm nay mẹ hãy nghỉ ngơi đi, mẹ muốn con làm gì cũng được, chỉ cần mẹ nhớ ngày mai dậy sớm chuẩn bị bữa sáng cho con,
8. 千千万万个男士,抬起头来吧,在这个给女性的日子里,我有一句话要对她们说,那就是——我有两次生命:一次是出生,一次是遇见了你!
Qiān qiān wàn wàn ge nán shì , tái qǐ tóu lái ba , zài zhě ge gěi nǔ xìng de rì zi lǐ , wǒ yǒu yí jù huà duì tāmen shuō , nà jiù shì wǒ yǒu liǎng cì shēng mìng : yí cì shì chū shēng , yí cì shì yù jiàn le nǐ !
Hàng trăm hàng nghìn người đàn ông trên thế giới, hãy ngẩng đầu lên, trong ngày dành cho phụ nữ này, tôi có một lời muốn nói với cô ấy, đó là “Anh có hai sinh mạng trên đời này, một sinh mạng bắt đầu từ khi được sinh ra, một sinh mạng khác lại bắt đầu từ khi em xuất hiện!”
9. 星星美,月亮美,不及你的眼睛美;花儿美,草儿美,不及你的心灵美;眼睛美,心灵美,也不及你的节日美;祝你三八妇女节快乐!
Xīngxīng měi, yuèliàng měi, bùjí nǐ de yǎnjīng měi; huā er měi, cǎo er měi, bùjí nǐ de xīnlíng měi; yǎnjīng měi, xīnlíng měi, yě bùjí nǐ de jiérì měi; zhù nǐ sānbā fùnǚ jié kuàilè!
Sao lấp lánh, ánh trăng đẹp cũng không thể đẹp bằng đôi mắt em; hoa tươi cỏ ngọt cũng không đẹp bằng tâm hồn em; đôi mắt đẹp,tâm hồn đẹp của em còn đẹp hơn trong ngày 8.3; chúc em ngày 8.3 vui vẻ.
10. 我是小鸟你是巢,有你生活才美好;你是月亮我是星,有你生活更轻松;我是小鱼你是海,有你快乐才能来。亲爱的,三八节快乐!
Wǒ shì xiǎo niǎo nǐ shì cháo, yǒu nǐ shēnghuó cái měihǎo; nǐ shì yuèliàng wǒ shì xīng, yǒu nǐ shēnghuó gèng qīngsōng; wǒ shì xiǎo yú nǐ shì hǎi, yǒu nǐ kuàilè cáinéng lái. Qīn’ài de, sānbā jié kuàilè!
Anh là chim con, em là tổ,có em cuộc đời mới đẹp tươi; Em là ánh trăng anh là ngôi sao, có em cuộc sống càng dễ chịu; Anh là chú cá em là biển cả, có em niềm vui mới tới đây. Em yêu, chúc em ngày 8/3 vui vẻ!
11. 美女:善良是你的本性,漂亮是你的天性,聪明是你的优点,贤惠是你的资本,温柔是你的标志,真诚是你的品格,妇女节,提前祝你开心幸福,年轻美丽一辈子!
Měinǚ: Shànliáng shì nǐ de běnxìng, piàoliang shì nǐ de tiānxìng, cōngmíng shì nǐ de yōudiǎn, xiánhuì shì nǐ de zīběn, wēnróu shì nǐ de biāozhì, zhēnchéng shì nǐ de pǐngé, fùnǚ jié, tíqián zhù nǐ kāixīn xìngfú, niánqīng měilì yībèizi!
Cô gái xinh đẹp: Lương thiện là bản tính của em, xinh đẹp là thiên tính của em, thông minh là ưu điểm của em,hiền lành là tài sản của em, dịu dàng là đặc điểm của em, chân thành là phẩm cách của em,ngày quốc tế phụ nữ, anh chúc em vui vẻ hạnh phúc, luôn trẻ trung xinh đẹp!
12. 今天我有三项纪律:不喝酒,不加班,早回家;今天我有八项原则:买菜,洗衣,做饭,拖地板;按摩,端茶,倒水,讲笑话!全心全意让你过好妇女节!
Jīntiān wǒ yǒusān xiàng jìlǜ: Bù hējiǔ, bù jiābān, zǎo huí jiā; jīntiān wǒ yǒu bā xiàng yuánzé: Mǎi cài, xǐyī, zuò fàn, tuō dìbǎn; ànmó, duān chá, dào shuǐ, jiǎng xiàohuà! Quánxīnquányì ràng nǐguò hǎo fùnǚ jié!.
Hôm nay anh có 3 điều cần tuân thủ: không uống rượu, không tăng ca, về nhà sớm; hôm may anh có 8 việc cần làm: Đi chợ, giặt quần áo, nấu cơm, lau nhà; Mát xa cho vợ, bưng trà, rót nước, kể truyện cười!Toàn tâm toàn ý để em được đón ngày quốc tế phụ nữ thật vui vẻ!
Trên đây là những lời chúc về ngày quốc tế phụ nữ ý nghĩa trong tiếng trung. Hi vọng với những lời chúc ý nghĩa về ngày quốc tế phụ nữ sẽ là món quà tốt nhất đến người phụ nữ mình yêu thương nhé!. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66