
HỌC TIẾNG TRUNG QUA HỘI THOẠI (2)
Đây là series học tiếng Trung qua những hội thoại trong thực tế, mang tính khẩu ngữ và tính áp dụng cao. Các đoạn hội thoại ngắn gọn và sẽ được phân tích nghĩa từ hay điểm ngữ pháp quan trọng. (Tham khảo phần một tại đây)
I. HỘI THOẠI
(咖啡店) (kā fēi diàn) ( Tiệm cà phê)
玛丽:嗨!你们来得那么早!
hēi !nǐ men lái de nà me zǎo !
Hi! Mọi người đến sớm thế!
大卫:早吗?都9点15了。我们不是约好9点见面吗?
zǎo ma ?dōu 9 diǎn 15 le . wǒ men bú shì yuē hǎo 9 diǎn jiàn miàn ma ?
Sớm á? Đã 9h15 rồi. Bọn mình chẳng nói là 9h gặp mặt à?
玛丽:哎哟,我的表走慢了!对不起啊大家。
āi yō ,wǒ de biǎo zǒu màn le !duì bú qǐ ā dà jiā.
Ôi, đồng hồ của tớ chạy chậm rồi! Xin lỗi cả nhà nhớ.
大卫:好了,没事。来,玛丽,我来介绍一下。这是我跟你说的那个中国新友。
hǎo le ,méi shì .lái ,mǎ lì ,wǒ lái jiè shào yī xià . zhè shì wǒ gēn nǐ shuō de nà gè zhōng guó xīn yǒu .
Thôi không sao. Nào, Mary, tớ giới thiệu chút. Đây là người bạn Trung Quốc mới quen mà tớ kể với cậu.
张鹏:玛丽你好。我是张鹏,大卫的朋友。很高兴认识你。
mǎ lì nǐ hǎo . wǒ shì zhāng péng ,dà wèi de péng yǒu. hěn gāo xìng rèn shi nǐ .
Chào Mary. Mình là Trương Bằng, bạn của David. Rất vui được gặp bạn.
玛丽:你好你好。我叫玛丽。不过,你的名字是哪个汉字啊?
nǐ hǎo nǐ hǎo .wǒ jiào mǎ lì . bú guò ,nǐ de míngzi shì nǎ gè hàn zì ā ?
Xin chào. Mình tên Mary. Nhưng mà, tên của cậu là chữ Hán nào nhỉ?
张鹏:“张”是“弓”字旁,“长”字;“鹏” 是“朋友”的“鹏”,加上“鸟”字。这是一种鸟的名字。“zhāng ”shì “gōng ”zì páng ,“cháng ”zì ;“péng ” shì “péng yǒu ”de “péng ”,jiā shang “niǎo ”zì . zhè shì yī zhǒng niǎo de míng zi.
“Trương” là chữ có bộ Cung, thêm chữ “Trường”; còn “Bằng” thì có chữ “bằng” trong “bằng hữu”, thêm chữ “điểu”. Đây là tên một loài chim.
玛丽:有意思有意思。
yǒu yìsi yǒu yìsi.
Thú vị thật.
大卫:玛丽,你不是要练口语吗?张鹏可以帮你。
mǎ lì ,nǐ bú shì yào liàn kǒu yǔ ma ?zhāng péng kě yǐ bāng nǐ.
Mary, chẳng phải cậu phải luyện khẩu ngữ hay sao? Trương Bằng có thể giúp cậu.
玛丽:真的吗?zhēn de ma?
Thật sao?
张鹏:嗯,我是对外汉语系的。将来也要给外国学生上课。所以现在想先熟悉工作。
èn ,wǒ shì duì wài hàn yǔ xì de .jiāng lái yě yào gěi wài guó xué shēng shàng kè. suǒ yǐ xiàn zài xiǎng xiān shú xī gōng zuò.
Uhm, mình học khoa Hán ngữ đối ngoại. Về sau cũng phải dạy học cho học sinh nước ngoài. Vì thế bây giờ muốn làm quen với công việc trước.
玛丽:嗯,我学了一年汉语了。但是我的汉语还不够好,特别是发音。如果你能帮我辅导就太好了。
èn ,wǒ xué le yī nián hàn yǔ le . dàn shì wǒ de hàn yǔ hái bú gòu hǎo ,tè bié shì fā yīn . rú guǒ nǐ néng bāng wǒ fǔ dǎo jiù tài hǎo le
Uhm, mình học một năm tiếng Hán rồi. Nhưng mà tiếng Hán của mình không ổn lắm, đặc biệt là phát âm. Nếu bạn giúp mình phụ đạo thì tốt quá.
张鹏:你的发音不错,就是“四声”读得还不到位。我们可以慢慢练习改善。
nǐ de fā yīn bú cuò ,jiù shì “sì shēng ”dú dé hái bú dào wèi . wǒ men kě yǐ màn màn liàn xí gǎi shàn.
Phát âm của bạn khá tốt, chỉ là thanh bốn đọc chưa hết. Bọn mình có thể từ từ luyện tập cải thiện.
大卫:好了,学习的事儿回头再说。我们先点饮料吧。
hǎo le ,xué xí de shì ér huí tóu zài shuō . wǒ men xiān diǎn yǐn liào ba.
Được rồi, chuyện học hành nói sau đi. Bọn mình gọi đồ uống cái đã.
玛丽:你们点,今天我请客。nǐ men diǎn ,jīn tiān wǒ qǐng kè.
Mọi người gọi đi, hôm nay tớ mời.
II. TỪ VỰNG
TỪ NGỮ | PHÂN TÍCH |
1. 熟悉 shú xī | 1. 熟悉 vừa là tính từ, vừa là động từ. 熟悉 có nghĩa là “quen thuốc” và “làm quen”.
2. Các cặp từ hay gặp: 熟悉的气息 hơi thở quen thuộc,熟悉的味道 hương vị quen thuộc,熟悉的人 con người quen thuộc 熟悉环境 làm quen môi trường,熟悉工作 làm quen công việc,熟悉剧本 làm quen kịch bản,熟悉新地方 làm quen môi trường mới. |
2. 到位 dào wèi | 1. 到位 được sử dụng như một tính từ, có nghĩa là “tới” (làm cái gì đó tới bến, tức hoàn thành tốt).
2. Một số ví dụ: 发音发得到位Phát âm rất tới;舌位到位 Vị trí của lưỡi chính xác (trong phát âm);演技到位 diễn xuất tới;唱得到位 hát rất tới |
3. 慢慢 màn màn | 1. 慢慢 là một phó từ, vì thế vị trí luôn trước động từ/tính từ.
2. Nghĩa của 慢慢 là “từ từ thì”/ “dần dần”, thường dùng trong khẩu ngữ. 3. Một số ví dụ: 慢慢长大 dần dần trưởng thành,慢慢增长 dần tăng lên,慢慢来 từ từ thôi,慢慢想 nghĩ từ từ |
4. 改善 gǎi shàn | 改善 có nghĩa là cải thiện, các cặp từ hay sử dụng:
改善发音 cải thiện phát âm,改善情况 cải thiện tình hình,改善条件 cải thiện điều kiện,改善生活 cải thiện đời sống |
5. 回头再说
huí tóu zài shuō |
Đây là một câu hay được sử dụng trong khẩu ngữ, mang nghĩa “để nói sau đi”.
Nhiều khi được sử dụng để kết thúc một đề tài hay câu chuyện nào đó. |
6. 点 diǎn | Trong bài hội thoại (1), 点 được giới thiệu có nghĩa là “điểm” (số lượng). Bài hôm nay sử dụng nghĩa khác của 点, là gọi (món). |
7. 请客 qǐng kè | 请客 có nghĩa là mời ai đó ăn, mình là người trả tiền. Trong văn hóa phương Đông, khi đi ăn uống tập thể rất hay nghe thấy từ này. Nếu được người khác 请客 thì hãy chấp nhận và mời họ vào bữa khác. |
III. NGỮ PHÁP
1. 都… … 了 dōu… …le
|
都 + sô lượng (thời gian, tuổi tác,..) + 了 có nghĩa là “Đã … rồi”, ý nhấn mạnh về mặt số lượng lớn, thời gian muộn, tuổi tác cao.
VD: 都9点15了 dōu 9 diǎn 15 le |
2. 不是… … 吗? | Câu hỏi phản vấn, nhấn mạnh vào sự thật được nêu chỗ ba chấm.
Nghĩa của câu là Chẳng phải … hay sao? VD: 不是约好9点见面吗? bú shì yuē hǎo 9 diǎn jiàn miàn ma? 不是要练口语吗? bú shì yào liàn kǒu yǔ ma? |
3. V 了 + thời lượng + 了 | Khi muốn nói Đã làm gì trong bao lâu rồi, mà vẫn còn tiếp tục làm, thì phải sử dụng cả hai 了. Còn nếu kết thúc rồi thì chỉ dùng một 了 sau động từ.
VD: 我学了一年汉语了 wǒ xué le yī nián hàn yǔ le (ý vẫn đang học) 我学了一年汉语 wǒ xué le yī nián hàn yǔ (không còn học nữa) |
4. Giới thiệu tên | Vì chữ Hán rất phong phú nên nhiều khi giới thiệu tên, người nói sẽ phân tích chữ Hán của tên mình: có bộ nào, thêm chữ gì (tham khảo lời thoại của Trương Bằng) |
Trên đây là nội dung bài Học tiếng Trung qua hội thoại phần 2. Hi vọng sau khi đọc những hội thoại thực tế như này, bạn có thể học tiếng Trung qua việc phân tích từ vựng và ngữ pháp. Hãy đón chờ phần tiếp theo của series.
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66