DANH NGÔN TRONG TÌNH YÊU (P3)
Các bạn học viên thân mến!
Các bạn đã bao giờ dùng những lời nói ngôn tình để đánh gục trái tim cô gái chưa? Tình yêu đôi khi cần sự lãng mạn đúng không nào? Vậy hôm nay cùng với Tiếng Trung Anfa tìm hiểu về những danh ngôn tiếp theo trong tình yêu nhé!
1. 只要看到你的笑容,我就无法控制自己。
Zhǐ yào kàn dào nǐ de xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ.
Chỉ cần nhìn thấy nụ cười của em là anh không thể kiềm chế được mình.
2. 娶到你这样的好老婆,我真是太幸运了。
Qǔ dào nǐ zhèyàng de hǎo lǎopó, wǒ zhēn shì tài xìngyùn le.
Cưới được người vợ tốt như em anh may mắn quá rồi.
3. 只要你一向在我的身边,其他东西不在重要。
Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, qítā dōngxi bú zài zhòngyào.
Chỉ cần em ở bên cạnh anh, những thứ khác không còn quan trọng nữa.
4. 认识你的那一天是我人生中最美好的日子。
Rènshì nǐ de nà yì tiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi .
Ngày quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc đời anh.
5. 你是我的一个人的。
Nǐ shì wǒ de yí ge rén de.
Em là của riêng mình anh.
6. 我想一辈子好好照顾你。
Wǒ xiǎng yí bèizi hǎohāo zhàogù nǐ.
Anh muốn chăm sóc cho em cả đời này.
7. 第一次见面我就爱上了你。
Dì yí cì jiànmiàn, wǒ jiù ài shàng le nǐ.
Anh yêu em ngay từ lần gặp đầu tiên.
8. 我要等到你爱上我的那一天。
Wǒ yào děng dào nǐ ài shàng wǒ de nà yītiān.
Anh sẽ đợi cho đến ngày em yêu anh.
9. 我请你来做我的心上人。
Wǒ qǐng nǐ lái zuò wǒ de xīnshàng rén.
Hãy trở thành người phụ nữ trong lòng anh nhé.
10. 想说“我对你的爱情比天上的星星还多。”
Wǒ xiǎng shuō “ wǒ duì nǐ de àiqíng bǐ tiān shàng de xīngxīng hái duō.”
Anh muốn nói là “ Tình yêu anh dành cho em nhiều hơn những vì sao trên trời.”
11. 如果你给我的,和你给别人的是一样的,那我就不要了。
Rúguǒ nǐ gěi wǒ de, hé nǐ gěi biérén de shì yīyàng de, nà wǒ jiù bùyàole.
Nếu như thứ anh cho em đều giống như anh cho người khác, vậy thì em không cần.
12. 飞蛾扑火时,一定是极快幸福的.
Fēi é pū huǒ shí, yīdìng shì jí kuài xìngfú de.
Thiên thân lúc lao vào lửa, hẳn là cực kì hạnh phúc.
13. 我相信,真正在乎我的人是不会被别人抢走的。
Wǒ xiāngxìn, zhēnzhèng zàihū wǒ de rén shì bù huì bèi biérén qiǎng zǒu de
Tôi tin rằng người thật sự quan tâm mình sẽ chẳng bao giờ bị cướp mất, dù đó là tình bạn hay Tình yêu .
14. 那些因为缘分而来的东西,终有缘尽而别的时候。
Nàxiē yīnwèi yuánfèn ér lái de dōngxī, zhōng yǒuyuán jìn ér bié de shíhòu.
Những thứ mà đến bởi duyên phận, rồi cũng phải biệt li khi duyên tàn.
15. 一个人至少拥有一个梦想,有。一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪。
Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu. Yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liúlàng.
Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như Tâm ta chẳng có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng là lang thang.
16. 或许,我们终究会有那么一天:牵着别人的手,遗忘曾经的他。
Huòxǔ, wǒmen zhōngjiù huì yǒu nàme yītiān: Qiānzhe biérén de shǒu, yíwàng céngjīng de tā
Có thể, chúng ta cuối cùng nắm tay một người khác, quên người đã từng yêu.
17. 我爱哭的时候更哭,想笑的时候更笑,只有这样一切出于自然。我不求深刻,只求简单。
Wǒ ài kū de shíhòu gèng kū, xiǎng xiào de shíhòu gèng xiào, zhǐyǒu zhèyàng yīqiè chū yú zìrán. Wǒ bù qiú shēnkè, zhǐ qiú jiǎndān.
Lúc nào tôi thích khóc thì khóc, muốn cười thì cười, chỉ cần mọi thứ đều bởi tự nhiên. Tôi chẳng cần sâu sắc mà chỉ cần đơn giản.
18. 你现在的气质里,藏着你走过的路,读过的书和爱过的人。
Nǐ xiànzài de qìzhì lǐ, cángzhe nǐ zǒuguò de lù, dúguò de shū hé àiguò de rén.
Đến nơi nên đến, đọc sách nên đọc và yêu người nên yêu.
19. 别闹了,大家都挺忙的!
Bié nàole, dàjiā dōu tǐng máng de!
Đừng đùa nữa, ai cũng rất là bận rộn !
20. 不敢倒下,因为身后有孩子!
Bù gǎn dào xià, yīnwèi shēnhòu yǒu háizi!
Không dám ngã xuống, vì sau lưng còn con cái!
21. 不敢逃避,因为前面有父母!
Bù gǎn táobì, yīnwèi qiánmiàn yǒu fùmǔ!
Không dám trốn tránh, vì trước mắt có cha mẹ!
22. 不敢生病,因为没有人照顾 !
Bù gǎn shēngbìng, yīnwèi méiyǒu rén zhàogù!
Không dám bệnh, vì không có ai chăm sóc!
23. 不敢说累,因为没有人惯着!
Bù gǎn shuō lèi, yīnwèi méiyǒu rén guànzhe!
Không dám nói mệt, vì không ai lo lắng !
24. 不敢偷懒,因为没有人给钱花!
Bù gǎn tōulǎn, yīnwèi méiyǒu rén gěi qián huā!
Không dám lười biếng, vì không ai cho tiền tiêu xài !
25. 坚强,独立,是唯一的选择!
Jiānqiáng, dúlì, shì wéiyī de xuǎnzé!
Kiên cường, độc lập, đây là sự lựa chọn duy nhất !
26. 孤单不是与生俱来,
而是由你爱上一个人的那一刻。。。开始。
Gūdān bùshì yǔ shēng jù lái,
ér shì yóu nǐ ài shàng yīgèrén dì nà yīkè… Kāishǐ.
Cô đơn không song hành cùng với bạn từ khi sinh ra,
mà là bắt đầu từ giờ phút bạn đem lòng yêu một người.
27. 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。
Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.
Nếu như hai người đã có chủ định cùng nhau đi đến con đường, cuối cùng thì người ta cũng sẽ tìm được cách để trở về bên nhau.
28. 曾经沧海难为水,除却巫山不是云
Céngjīng cāng hǎi nán wéi shuǐ,chú què wū shān bú shì yún
Đã trải qua một mối tình đẹp thì khó mà yêu thêm lần nữa, người bị tình yêu làm cho tổn thương,
29. 被爱所伤的人心中永远都有一道不会愈合的伤口。
Bèi ài suǒ shāng de rén xīn zhōng yǒngyuǎn dōu yǒu yī dào bú huì yù hé de shāngkǒu 。
Trong tim mãi sẽ có một vết thương không bao giờ lành lại được.
30. 在月朗星稀的夜晚,你思念着远方的你
Zài yuè lǎng xīng xī de yè wǎn,nǐ sīniàn zhe yuǎnfāng de nǐ
Một đêm trăng sáng trời trong, nghĩ nỗi mình nơi xa xứ.
Trên đây là một số câu danh ngôn về tình yêu trong tiếng trung chúng ta chờ đón những câu danh ngôn về tình yêu tiếp theo vào phần 4 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những câu danh ngôn về tình yêu trong tiếng trung này nhé. Hi vọng với những danh ngôn về tình yêu trong tiếng trung này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66