难免 là tính từ, nghĩa là không dễ tránh được, phía trước là nguyên nhân hoặc điều kiện, phía sau là kết quả. Kết quả này trong đa số hoàn cảnh, người nói không mong muốn phát sinh. Dưới đây …
庞大 và 巨大 đều là tính từ, ý nghĩa giống nhau, đều có nghĩa là rất to, rất lớn. Nhưng 2 từ này có những điểm khác nhau như sau: 庞大 chỉ hình thể, tổ chức hoặc số lượng rất …
Trong tiếng Trung nhất là trong văn viết rất hay dùng các cụm 3 từ với 于. Trong đó 于 biểu đạt sự so sánh. Cấu trúc câu: Tính từ/ Động từ/ Số lượng từ + 于 + Từ ngữ …
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng lại âm thanh, cũng chính là một bộ phận không thể thiếu trong ngôn ngữ của mỗi đất nước. Nhờ những từ tượng thanh mà câu nói hay lời văn sẽ trở …
Con người dùng bàn tay để lao động, để kiến tạo thế giới. Bởi vậy, trong mọi loại ngôn ngữ, các động từ liên quan tới tay đều vô cùng quan trọng, đồng thời tần suất và phạm vi sự …
Động từ láy lại: Biểu thị hành động diễn ra nhanh hoặc nhiều lần, nhẹ nhàng, và có ý làm thử. Hình thứ lặp lại Thể hoàn thành Động từ đơn âm tiết A AA / A一A …
Để cho đối phương biết dược bạn mong muốn gì, bạn cần phải biết cách đề nghị, đề xuất. Trong tiếng Trung chúng ta cần diễn đạt điều đó như nào, chúng ta cùng theo dõi nhé! 你看,。。。好不好?Bạn xem nǐ …
Hai thanh 3 [ ˇ ] đứng cạnh nhau Với 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2. Ví dụ: 你好 (xin chào) Nǐ hǎo biến âm sẽ thành Ní hǎo Với 3 âm tiết thì …
怎么样 /zěn me yàng/ (1) Câu hỏi thiên về tính chất, trạng thái bên trong 他究竟是一个怎么样的人? /Tā jiù jìng shì yī gè zěn me yàng de rén?/ Anh ấy rốt cuộc là người như thế nào? (2) Dùng trước …
Thành ngữ bốn chữ là một món gia vị không thể thiếu trong bữa tiệc ngôn ngữ Trung Quốc. Người Trung Quốc sử dụng thành ngữ để biểu đạt trọn vẹn suy nghĩ của mình một cách cô đọng, ngắn …