Cách nói giờ và từ vựng chỉ thời gian trong tiếng Trung
Thời gian đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, câu hỏi về giờ giấc cũng là câu hỏi phổ biến trong mỗi cuộc hội thoại. Bạn muốn biết cách đọc giờ và cách nói về thời gian trong tiếng Trung? Hãy tham khảo bài viết sau đây, tiếng Trung Anfa sẽ cũng cấp cho bạn từ vựng và những mẫu câu chỉ thời gian trong tiếng Trung. Ở bài viết này bạn sẽ học được cách đặt câu cơ bản liên quan đến thời gian, và biết cách áp dụng những mẫu câu hỏi giờ này vào trong cuộc sống hằng ngày
I, Từ vựng thời thời gian trong tiếng Trung về chủ đề giờ
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
时间 | shí jiān | thời gian |
小时 | xiǎo shí | Tiếng |
分钟 | fēn zhōng | Giờ |
秒钟 | miǎo zhōng | Phút |
半 | bàn | Giây |
刻 | kè | Khắc ( 1 khắc bằng 15 phút ) |
差 | chà | Kém |
II, từ vựng thời gian trong tiếng Trung chủ đề thứ và tuần
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
天 /日 /号 | tiān / Rì / hào | Ngày |
星期 / 礼拜 | xīng qī / lǐ bài | Tuần |
星期一 | xīng qī yī | Thứ 2 |
星期二 | xīng qī èr | Thứ 3 |
星期三 | xīng qī sān | Thứ 4 |
星期四 | xīng qī sì | Thứ 5 |
星期五 | xīng qī wǔ | Thứ 6 |
星期六 | xīng qī liù | Thứ 7 |
星期天 | xīng qī tiān | Chủ nhật |
周末 | zhōu mò | Cuối tuần |
这个星期 | zhè gè xīng qī | Tuần này |
上个星期 / 上周 | shàng gè xīng qī / shàng zhōu | Tuần trước |
下个星期/下周 | xià gè xīng qī / xià zhōu | Tuần sau |
III, Từ vựng thời gian trong tiếng Trung chủ đề ngày và buổi
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
今天 | Jīn tiān | Hôm nay |
昨天 | zuó tiān | Hôm qua |
明天 | míng tiān | Ngày mai |
后天 | hòu tiān | Ngày kia |
前天 | qián tiān | Ngày trước |
白天 | bái tiān | Ban ngày |
早晨 | zǎo chén | Sáng sớm |
早上 | zǎo shàng | Buổi sáng |
中午 | zhōng wǔ | Buổi trưa |
下午 | xià wǔ | Buổi chiều |
晚上 | wǎn shàng | Buổi tối |
深夜 | shēn yè | Đêm khuya |
半夜 | bàn yè | Ban đêm |
IV, Từ vựng thời gian trong tiếng Trung chủ đề năm tháng
月 | yuè | Tháng |
年 | nián | Năm |
十年 | shí nián | Thập kỉ |
世纪 | shì jì | Thế kỉ |
千年 | qiān nián | Ngàn năm |
一月 | yī yuè | Tháng 1 |
二月 | èr yuè | Tháng 2 |
三月 | sān yuè | Tháng 3 |
四月 | sì yuè | Tháng 4 |
五月 | wǔ yuè | Tháng 5 |
六月 | liù yuè | Tháng 6 |
七月 | qī yuè | Tháng 7 |
八月 | bā yuè | Tháng 8 |
九月 | jiǔ yuè | Tháng 9 |
十月 | shí yuè | Tháng 10 |
十一月 | shí yī yuè | Tháng 11 |
十二月 | shí èr yuè | Tháng 12 |
月初 | yuè chū | Đầu tháng |
中旬 | zhōng xún | Trung tuần ( Từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng ) |
月底 | yuè dǐ | Cuối tháng |
月末 | yuè mò | Cuối tháng |
上个月 | shàng gè yuè | Tháng trước |
这个月 | zhè gè yuè | Tháng này |
下个月 | xià gè yuè | Tháng sau |
年初 | nián chū | Đầu năm |
年底 | nián dǐ | Cuối năm |
上半年 | shàng bàn nián | Sáu tháng đầu năm |
下半年 | xià bàn nián | Sáu tháng cuối năm |
今年 | jīn nián | Năm nay |
去年 | qù nián | Năm ngoái |
明年 | míng nián | Sang năm |
前年 | qián nián | Năm trước |
V, Các từ vựng chỉ thời gian liên quan khác
季节 | Jì jié | Mùa |
春天 | chūn tiān | Mùa xuân |
夏天 | xià tiān | Mùa hè |
秋天 | qiū tiān | Mùa thu |
冬天 | dōng tiān | Mùa đông |
目前 | mù qián | Trước mắt |
现在 | xiànzài | Hiện tại |
最近 | zuì jìn | Gần đây |
过去 | guò qù | Quá khứ |
以前 | yǐ qián | Trước đây |
未来 | wèi lái | Tương lai, thời gian tới |
后来 | hòu lái | Sau này |
将来 | jiāng lái | Tương lai |
平时 | píng shí | Bình thường, ngày thường |
刚才 | gāng cái | Vừa rồi, ban nãy |
马上 | mǎ shàng | Lập tức |
一会儿 | yī huǐr | Một lát |
阴历 | yīn lì | Âm lịch |
阳历 | Yáng lì | Dương lịch |
VI, Cách nói thời gian trong tiếng Trung
1, Cách nói thứ, ngày, tháng, năm
Ngược lại với cách nói thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Việt, trong tiếng Trung chúng ta sẽ nói năm trước sau đó đến tháng và ngày.
VD: 2021年12月19日
2021 nián 12 yuè 19 rì
Ngày 19 tháng 12 năm 2021
2, Cách hỏi giờ trong tiếng Trung
现在几点了?
xiàn zài jǐ diǎn le?
Bây giờ là mấy giờ?
Số + 个 + 小时 (xiǎo shí)
你等我几个小时了?
nǐ děng wǒ jǐ gè xiǎo shí le?
Bạn đợi tôi bao nhiêu tiếng rồi
3, Cách nói giờ chẵn
Số đếm + 点 (diǎn)
现在是两点
Xiàn zài shì liǎng diǎn
Bây giờ là 2 giờ
我九点上课
wǒ jiǔ diǎn shàng kè
Tôi 9 giờ vào học
4, Cách nói giờ hơn trong tiếng Trung:
Số +点 (diǎn) + số + 分 (fēn)
现在是八点十分
Xiànzài shì 8 diǎn 10 fēn
我们七点十五分出发
Wǒ men 7 diǎn 15 fēn chū fā
7 giờ 45 phút chúng ta xuất phát
Số + 点 (diǎn) + 半 (bàn)
现在是三点半
Xiàn zài shì sān diǎn bàn
Bây giờ là 3 giờ 30 phút
下午一点半我去图书馆了
Xià wǔ 1 diǎn bàn wǒ qù tú shū guǎn le
1 giờ 30 chiều nay tôi đi thứ viện rồi
Số + 点 (diǎn) + 一刻 (yí kè ) 1 khắc bằng 15 phút
现在是两点一刻
xiàn zài shì liǎng diǎn yī kè
Bây giờ là 2 giờ 15 phút
现在是四点一刻
Bây giờ là 4 giờ 15 phút
五点三刻
wǔ diǎn sān kè
5 giờ 45 phút
5, Cách nói giờ kém trong tiếng Trung
差 +Số + 分 (fēn) + 点 (diǎn)
差十分三点
Chà shí fēn sān diǎn
3 giờ kém 10 phút
差二十分八点
chā èr shí fēn bā diǎn
8 giờ kém 10 phút
三点差一刻
sān diǎn chā yī kè
3 giờ kém 15
IV, Cách nói thời gian trong tiếng Trung về khoảng thời gian trong ngày
Ở Trung Quốc cũng giống như Việt Nam có thể sử dụng 五 点 ( 5 giờ ) để chỉ thời gian của buổi sáng và buổi chiều. Để làm rõ là năm giờ sáng hay năm giờ chiều, bạn sẽ cần sử dụng thêm một số từ chỉ thời gian như: 早上 (zǎo shàng) – “sáng sớm”, 上午 (shàngwǔ) – “buổi sáng”, 中午 (zhōng wǔ) – “buổi trưa”, 下午 (xiàwǔ) – “buổi chiều”, hoặc 晚上 (wǎn shàng) – “ tối / đêm ”, để phân biệt thời gian trong ngày.
早上 / zǎo shàng / Sáng sớm, buổi sáng
Dùng để chỉ buổi sáng sớm. Đó là khoảng thời gian từ bình minh đến khoảng 9:00 sáng
早上七点半我去学校
zǎo shàng qī diǎn bàn
7 giờ 30 sáng
上午 / shàng wǔ / Buổi sáng
Là khoảng thời gian từ 9 giờ đến 11 giờ sáng
上午十点二十五我们下课
Shàng wǔ shí diǎn èr shí wǔ wǒ men xià kè
Chúng tôi tan học lúc 10 giờ 25 phút sáng
中午 / zhōng wǔ / Buổi trưa
Là khoảng thời gian từ 11 giờ đến 1 giờ trưa
中午十二点零一
Zhōng wǔ shí’èr diǎn líng yī
12 giờ 1 phút trưa
下午 / xià wǔ / Buổi chiều
Thường bắt đầu từ 1h trưa đến khoảng 5:30 đến 6 giờ khi mặt trờ bắt đầu lặn
下午四点我去跑步
Xià wǔ sì diǎn wǒ qù pǎo bù
4 giờ chiều tôi đi chạy bộ
晚上 / wǎn shàng / Buổi tối
Là khoảng thời gian từ 6 giờ chiều đến 11 giờ tối. Ngoài ra bạn có thể sử dụng từ 深夜 (shēn yè) “khuya”, 半夜 (bàn yè) “nửa đêm” và 凌晨 (líng chén) “rạng sáng” để chỉ thời gian khác trong đêm chính xác hơn.
晚上八点我们家一起看电视
Wǎn shàng bā diǎn wǒ men jiā yì qǐ kàn diàn shì
8 giờ tối gia đình chúng tôi cùng nhau xem tivi
Chủ đề về thời gian là một trong những chủ đề quan trọng khi bạn mới bắt đầu học tiếng Trung, vì đây là chủ đề mà bạn sẽ thường gặp trong giao tiếp. Tiếng Trung Anfa hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn biết cách nói thời gian bằng tiếng Trung chuẩn và chính xác nhất.
Bạn có thể xem thêm: TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG THEO CHỦ ĐỀ
Nhận tự vấn khoá học: Tại đâyTiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa. 096 568 52 66