Câu bị động trong tiếng Trung có nhiều cách để biểu đạt, trong đó phổ biến và thông dụng nhất là câu bị động với chữ 被. Các bạn đã nắm rõ ngữ pháp và cách sử dụng của dạng …
你看,。。。好不好?: Bạn xem /nǐ kàn , …. hǎo bù hǎo ?/ –> Với câu này vừa dùng để diễn đạt ý đề xuất vừa diễn đạt sự thương lượng. 如:你看,这样做好不好? /rú : nǐ kàn , zhè yàng zuò hǎo …
难免 là tính từ, nghĩa là không dễ tránh được, phía trước là nguyên nhân hoặc điều kiện, phía sau là kết quả. Kết quả này trong đa số hoàn cảnh, người nói không mong muốn phát sinh. Dưới đây …
庞大 và 巨大 đều là tính từ, ý nghĩa giống nhau, đều có nghĩa là rất to, rất lớn. Nhưng 2 từ này có những điểm khác nhau như sau: 庞大 chỉ hình thể, tổ chức hoặc số lượng rất …
Trong tiếng Trung nhất là trong văn viết rất hay dùng các cụm 3 từ với 于. Trong đó 于 biểu đạt sự so sánh. Cấu trúc câu: Tính từ/ Động từ/ Số lượng từ + 于 + Từ ngữ …
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng lại âm thanh, cũng chính là một bộ phận không thể thiếu trong ngôn ngữ của mỗi đất nước. Nhờ những từ tượng thanh mà câu nói hay lời văn sẽ trở …