XIN LỖI TRONG TIẾNG TRUNG
Xin lỗi là mẫu câu mà chúng ta nên tránh trong các cuộc giao tiếp, hội thoại, tuy nhiên chúng ta lại thường gặp nhiều nhất trong bất kỳ ngôn ngữ nào.Vậy cách nói xin lỗi trong tiếng trung khi làm phiền người khác hoặc khi mắc sai lầm như thế nào ? Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu các cách xin lỗi và mẫu câu thường dùng khi xin lỗi nhé!
1. Xin lỗi khi gây ra lỗi lầm
1.1 Xin lỗi khi gây ra lỗi lầm thông dụng nhất trong khẩu ngữ đó là “对不起” /duì bù qǐ/
( 1 ) 对不起, 我把你的新裙子弄脏了
Duìbùqǐ, wǒ bǎ nǐ de xīn qúnzi nòng zāng le
Xin lỗi, tôi làm bẩn cái váy mới của bạn rồi.
( 2 ) 很对不起!
hěn duì bù qǐ
Rất xin lỗi!
( 3 ) 真对不起!
zhēn duì bù qǐ
Thật sự xin lỗi!
( 4 ) 实在对不起!
shí zài duì bù qǐ
Vô cùng xin lỗi!
( 5 ) 对不起, 我迟到了!
duì bù qǐ, wǒ chí dào le
Xin lỗi tôi đến muộn!
( 6 ) 对不起, 我错了!
duì bù qǐ, wǒ cuò le
Xin lỗi tôi sai rồi!
( 7 ) 对不起, 我发错了信息。 别介意。
duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。 bié jiè yì
Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý.
( 8 ) 对不起, 您拨打的电话暂时无法沟通, 请稍后再拨!
duì bù qǐ, nín bō dǎ de diàn huà zàn shí wú fǎ gōu tōng, qǐng shāo hòu zài bō
Xin lỗi, số máy quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau!
( 9) 对不起, 我要暂时离开一下, 大约是5分钟时间。
duì bù qǐ, wǒ yào zàn shí lí kāi yí xià, dà yuē shì 5 fēn zhōng shí jiān
Xin lỗi, tôi phải dời đi một lát, chắc khoảng 5 phút.
( 10 ) 对不起, 我踩你的脚了吧?
duì bù qǐ, wǒ cǎi nǐ de jiǎo le ba
Xin lỗi, tôi dẫm vào chân cậu đúng không?
(11 ) 对不起, 让你久等了!
duì bù qǐ, ràng nǐ jiǔ děng le
Xin lỗi, để cậu đợi lâu rồi!
( 12 ) 实在对不起, 公司有规定外人不能进入!
shí zài duì bù qǐ, gōng sī yǒu guī dìng wài rén bù néng jìn rù
Thật sự xin lỗi, công ty có quy định, người ngoài không được vào!
( 13 ) 真对不起, 这个月太忙了, 我把这事儿忘了!
zhēn duì bù qǐ, zhè gè yuè tài máng le, wǒ bǎ zhè shìr wàng le
Thực xin lỗi, tháng này bận quá, tôi quên mất chuyện này rồi!
1.2 Cách xin lỗi có phần trang trọng hơn, trong lòng có điều không phải với người khác nên xin lỗi dùng “抱歉” /bào qiàn/
( 1 ) 给你添麻烦了, 我真的很抱歉!
gěi nǐ tiān máfan le, wǒ zhēn de hěn bào qiàn
Gây thêm rắc rối cho cậu rồi, tôi thực sự rất xin lỗi!
( 2 ) 抱歉, 打扰一下!
bào qiàn, dǎ rǎo yí xià
Xin lỗi, làm phiền một chút!
( 3 ) 抱歉, 又来打扰你.
bào qiàn, yòu lái dǎ rǎo nǐ
Xin lỗi lại đến làm phiền cậu.
( 4 ) 我服务不周, 非常抱歉!
wǒ fú wù bù zhōu, fēi cháng bào qiàn
Vô cùng xin lỗi, tôi phục vụ không chu đáo!
( 5 ) 很抱歉, 刚才我有些急躁。
hěn bào qiàn, gāng cái wǒ yǒu xiē jí zào
Rất xin lỗi, lúc nãy tôi có hơi hấp tấp.
( 6 ) 很抱歉我这么早就来烦扰你。
hěn bào qiàn wǒ zhè me zǎo jiù lái fán rǎo nǐ
Rất xin lỗi, sớm như vậy đã đến làm phiền cậu.
( 7 ) 实在抱歉, 我已无能为力了。
shí zài bào qiàn, wǒ yǐ wú néng wéi lì le
Thực sự xin lỗi, tôi đã bó tay rồi.
( 8 ) 真的很抱歉, 我不能答应你的请求。
zhēn de hěn bào qiàn, wǒ bù néng dā yīng nǐ de qǐng qiú
Thật sự rất xin lỗi, tôi không thể đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn.
( 9 ) 我有些急事, 今晚不能见你了, 十分抱歉!
wǒ yǒu xiē jí shì, jīn wǎn bù néng jiàn nǐ le, shí fēn bào qiàn
Tôi có chút việc gấp, tối nay không gặp cậu được rồi, rất xin lỗi!
( 10 ) 我知道我错了, 真的很抱歉, 希望你能原谅!
wǒ zhī dào wǒ cuò le, zhēn de hěn bào qiàn, xī wàng nǐ néng yuán liàng
Tôi biết tôi sai rồi, thật sự rất xin lỗi, hi vọng cậu có thể tha thứ!
2. Xin lỗi khi làm phiền người khác
不好意思” /bù hǎo yìsi/, cách xin lỗi này ngữ khí có phần nhẹ nhàng hơn so với 对不起 và 抱歉, thường dùng khi nhờ vả hay yêu cầu người khác hoặc cảm thấy ngại khi làm gì đó
( 1 ) 不好意思, 我也有我的难处, 这件事我想帮也帮不了!
bù hǎo yìsi, wǒ yě yǒu wǒ de nán chù, zhè jiàn shì wǒ xiǎng bāng yě bāng bù liǎo
Xin lỗi, tôi cũng có chỗ khó của tôi, chuyện này tôi muốn giúp cũng không giúp được!
( 2) 不好意思, 先生, 你认错人了, 我不认识你!
bù hǎo yìsi, xiān shēng, nǐ rèn cuò rén le, wǒ bù rènshi nǐ
Xin lỗi, tiên sinh, ông nhận nhầm người rồi, tôi không quen ông!
( 3 ) 占了你这么多时间, 真不好意思!
zhān le nǐ zhè me duō shí jiān, zhēn bù hǎo yìsi
Mất nhiều thời gian của cậu rồi, thật ngại quá!
( 4 )不好意思, 请借过一下!
bù hǎo yìsi, qǐng jiè guò yí xià
Xin lỗi, cho đi qua một chút!
( 5 ) 真不好意思, 请原谅我无能为力, 这件事我帮不了你了!
zhēn bù hǎo yìsi, qǐng yuán liàng wǒ wú néng wéi lì, zhè jiàn shì wǒ bāng bù liǎo nǐ le
Thực xin lỗi, thứ lỗi cho tôi vô dụng, chuyện này tôi không giúp được cậu rồi!
( 6 ) 不好意思, 我们是不是在哪里见过了?
bù hǎo yìsi, wǒmen shì bú shì zài nǎ lǐ jiàn guò le
Thật ngại quá, có phải chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi không?
( 7 ) 实在不好意思, 我们要关门了!
shí zài bù hǎo yìsi, wǒmen yào guān mén le
Rất xin lỗi, chúng tôi phải đóng cửa rồi!
( 8 ) 刚才难为你了, 她也不是故意的, 请见谅!
gāng cái nán wéi nǐ le, tā yě bú shì gùyì de, qǐng jiàn liàng
Lúc nãy làm khó cho cậu rồi, cậu ấy cũng không phải cố ý, mong cậu thông cảm cho!
3. 劳驾 /láo jià/: làm phiền, cảm phiền, thường dùng khi hỏi người khác điều gì, xin người khác nhường lối đi, hoặc nhờ người khác làm việc gì đó
( 1 ) 劳驾, 河内大学在哪儿?
láo jià, hé nèi dà xué zài nǎr
Cảm phiền, đại học Hà Nội ở đâu vậy?
( 2 ) 劳驾, 去火车站怎么走?
láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu
Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào?
4.“过意不去” /guò yì bú qù/, cụm từ này dùng để diễn tả tâm lí bất an, cảm thấy có lỗi. Ví dụ:
( 1 ) 这样打扰你们我真过意不去.
zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù
Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá.
( 2 ) 实在过意不去, 我们服务不周。
shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu
Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo.
Trên đây là các cách xin lỗi trong tiếng trung. Hi vọng sau bài viết này các bạn sẽ biết cách dùng xin lỗi trong tiếng trung như thế nào nhé! Nhưng đừng dùng nhiều quá nha!
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66