THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG(P20)
Bạn có biết rằng thành ngữ trong tiếng trung đóng vai trò rất quan trọng trong các cuộc giao tiếp không? Đã bao giờ bạn nghe những câu thành ngữ mà bạn lại không hiểu người ta nói gì không? Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu về các thành ngữ trong tiếng trung nhé!
1. Thành ngữ:公忠体国 / ɡōnɡ zhōnɡ tǐ ɡuó/
Dịch nghĩa: Tận trung vì nước
Một lòng vì tổ quốc
Hán việt: Công trung thể quốc
Ý nghĩa: Hết sức trung thành với đất nước.
( 1 ) 他公忠体国,深得长官器重。
Tā gōng zhōng tǐ guó, shēn dé zhǎngguān qìzhòng.
Anh ấy tận trung vì nước, rất được cấp trên trọng dụng.
( 2 ) 王公公话虽惊世骇俗,却是公忠体国之言。
Wánggōng gōng huà suī jīngshìhàisú, què shì gōng zhōng tǐ guózhī yán.
Lời nói của ông Vương khiến người ta kinh hãi, nhưng là những lời tận trung vì nước.
2. Thành ngữ: 公正廉明 /ɡōnɡ zhènɡ lián mínɡ/
Dịch nghĩa: Công chính liêm minh
Thanh liêm chính trực
Hán việt: Công chính liêm minh
Ý nghĩa: Công bằng chính trực, liêm khiết nghiêm minh. Hoàn toàn vì lợi ích chung, không hề có chút tự tư tự lợi
( 1 ) 坚持原则,公正廉明;严以律己,光明磊落。
Jiānchí yuánzé, gōngzhèng liánmíng; yányǐlǜjǐ, guāngmínglěiluò.
Giữ vững nguyên tắc, công chính liêm minh; nghiêm khắc với mình, quang minh lỗi lạc.
( 2 ) 任职期间,办事公正廉明。
Rènzhí qíjiān, bànshì gōngzhèng liánmíng.
Thời gian tại chức, làm việc phải công chính liêm minh.
3. Thành ngữ: 公平交易 /ɡōnɡ pínɡ jiāo yì/
Dịch nghĩa: Thuận mua vừa bán
Mua bán công bằng
Hán việt: Công bình giao dịch
Ý nghĩa: Mua bán công bằng hợp lý. Phù hợp, thuận lợi cho cả người mua và người bán; bên mua và bên bán hoàn toàn thoả thuận với nhau
( 1 ) 商业委员会调查指控后,该公司董事表示不了解公平交易法。
Shāngyè wěiyuánhuì diàochá zhǐkòng hòu, gāi gōngsī dǒngshì biǎoshì bù liǎojiě gōngpíng jiāoyì fǎ.
Sau khi ủy ban thương mại điều tra tố cáo, thành viên ban giám đốc công ty này cho biết không hiểu luật thuận mua vừa bán.
( 2 ) 各方当事人均须依诚实信用和公平交易而行为。
Gè fāng dāngshìrén jūn xū yī chéngshí xìnyòng hé gōngpíng jiāoyì ér xíngwéi.
Các bên đều phải dựa vào thành thực chữ tín và thuận mua vừa bán mà hành động.
4. Thành ngữ: 公而忘私 /ɡōnɡ ér wànɡ sī/
Dịch nghĩa: Chí công vô tư
Công chính liêm minh
Vì công quên tư
Hán việt: Công nhi vong tư
Ý nghĩa: Một lòng vì việc công, quên đi lợi ích cá nhân. Hoàn toàn vì lợi ích chung, không hề có chút tự tư tự lợi
( 1 ) 做个公而忘私的好官吧!
Zuò gè gōng ér wàng sī de hǎo guān ba!
Làm một vị quan thanh liêm chí công vô tư!
( 2 ) 他公而忘私,从不考虑个人得失。
Tā gōng ér wàng sī, cóng bù kǎolǜ gèrén déshī.
Anh ấy chí công vô tư, không bao giờ nghĩ đến được mất cá nhân.
5. Thành ngữ: 弓影杯蛇 /ɡōnɡ yǐnɡ bēi shé/
Dịch nghĩa: Thần hồn nát thần tính
Sợ bóng sợ gió
Trông gà hoá cuốc
Hán việt: Cung ảnh bôi xà
Ý nghĩa: Nhầm bóng cây cung trong ly rượu là rắn. Ví với đa nghi rồi tự mình sợ hãi. Tự mình làm mình sợ, hoảng sợ một cách vô cớ, không phân biệt được thực hư ra sao
( 1 ) 看清楚!那只是块石头!别弓影杯蛇,自己吓自己。
Kàn qīngchǔ! Nà zhǐshì kuài shítou! Bié gōng yǐng bēi shé, zìjǐ xià zìjǐ.
Nhìn cho kỹ đi! Nó chỉ là một tảng đá, đừng có thần hồn nát thần tính, tự mình dọa mình.
( 2 ) 她敏感得很,常弓影杯蛇,疑东疑西。
Tā mǐngǎn dé hěn, cháng gōng yǐng bēi shé, yí dōng yí xī.
Cô ấy rất mẫn cảm, thường trông gà hoá cuốc, sợ đông sợ tây.
6. Thành ngữ: 工力悉敌/ ɡōnɡ lì xī dí/
Dịch nghĩa: Bên tám lạng bên nửa cân
Kẻ tám lạng người nửa cân
Hán việt: Công lực tất địch
Ý nghĩa: Chỉ trình độ (công phu, tài năng) tương đương, không thể phân cao thấp. Hai bên tương đương không ai kém ai
( 1 ) 这两篇文章工力悉敌,确实难分高下。
Zhè liǎng piān wénzhāng gōng lì xī dí, quèshí nán fèn gāo xià.
Hai tác phẩm này bên tám lạng bên nửa cân, thật sự khó phân cao thấp.
( 2 ) 二位画家的画技工力悉敌,高低难辨。
Èr wèi huàjiā de huà jìgōng lì xī dí, gāodī nán biàn.
Kỹ thuật vẽ tranh của hai họa sĩ này bên tám lạng bên nửa cân, cao thấp khó phân.
7. Thành ngữ: 耿耿于怀/ ɡěnɡ ɡěnɡ yú huái/
Dịch nghĩa: Canh cánh trong lòng
Ngay ngáy trong lòng
Hán việt: Cảnh cảnh vu hoài
Ý nghĩa:Luôn giữ quan điểm về những sự việc đã xảy ra, không thể quên được, luôn bận lòng. Lúc nào trong lòng cũng lo lắng, suy nghĩ.
( 1 ) 昨天我批评了几句,他就耿耿于怀,见了面连个招呼都不打。
Zuótiān wǒ pīpíngle jǐ jù, tā jiù gěnggěng yú huái, jiànle miàn lián gè zhāohū dōu bù dǎ.
Hôm qua tôi phê bình mấy câu, nó luôn canh cánh trong lòng, gặp mặt không thèm chào.
( 2 ) 他的这种说法,非愚则诬,你何必耿耿于怀呢?
Tā de zhè zhǒng shuōfǎ, fēi yú zé wū, nǐ hébì gěnggěng yú huái ne?
Ý kiến của nó không ngu thì cũng cố tình lừa gạt, hà cớ gì anh lại canh cánh trong lòng?
8. Thành ngữ: 更名改姓/ ɡènɡ mínɡ ɡǎi xìnɡ/
Dịch nghĩa: Thay tên đổi họ
Thay đổi danh tính
Hán việt: Cánh danh cải tính
Ý nghĩa: hay đổi tên họ lúc đầu. Thay đổi tên họ trước đây thành tên họ mới
( 1 ) 每到一个国家我就更名改姓,到了伦敦,我觉得安全了。
Měi dào yīgè guójiā wǒ jiù gēngmíng gǎixìng, dàole lúndūn, wǒ juédé ānquánle.
Mỗi khi đến một đất nước nào đó tôi liền thay tên đổi họ, đến London, tôi cảm thấy an toàn.
( 2 ) 如今她更名改姓要嫁给二王子。
Rújīn tā gēngmíng gǎixìng yào jià gěi èr wángzǐ.
Giờ đây cô ấy thay tên đổi họ muốn gả cho nhị vương tử.
9. Thành ngữ: 根深柢固 / ɡēn shēn dǐ ɡù/
Dịch nghĩa: Thâm căn cố đế
Ăn sâu bén rễ
Hán việt: Căn thâm đế cố
Ý nghĩa: Ví với căn bản ăn sâu, không dễ lay chuyển. Đã ăn rất sâu, ảnh hưởng rất nặng nên khó có thể thay đổi
( 1 ) 当孩子的行为根深柢固时,要想扭转过来,就太晚了。
Dāng háizi de xíngwéi gēnshēn dǐ gù shí, yào xiǎng niǔzhuǎn guòlái, jiù tài wǎnle.
Khi hành vi của trẻ con trở nên thâm căn cố đế, muốn thay đổi thì muộn rồi.
( 2 ) 他重男轻女的封建思想根深柢固。
Tā zhòngnán qīng nǚ de fēngjiàn sīxiǎng gēnshēn dǐ gù.
Tư tưởng phong kiến trọng nam khinh nữ của hắn thâm căn cố đế rồi.
Trên đây là một số thành ngữ trong tiếng trung chúng ta chờ đón những thành ngữ trong tiếng trung tiếp theo vào phần 21 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ trong tiếng trungnày nhé. Hi vọng với những thành ngữ trong tiếng trung này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66