THÀNH NGỮ THƯỜNG DÙNG (P15)
Các bạn học viên yêu mến!
Thành ngữ đã không quá xa lạ với các bạn đã và đang học tiếng trung. Chúng thường xuất hiện nhiều trong các câu nói giao tiếp thường người Trung Quốc. Vì vậy để hiểu rõ những câu nói của gười Trung Quốc thì việc học các thành ngữ là việc rất cần thiết. Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa cùng tìm hiểu về những thành ngữ tiếp theo nha!
1. Thành ngữ: 国泰民安 /ɡuó tài mín ān/ Quốc thái dân an
Hán việt: Quốc thái dân an
Ý nghĩa: Quốc gia thái bình, nhân dân an lạc. Đất nước hoà bình nhân dân yên ổn
( 1 ) 在战争年代,人民想过上国泰民安的生活是不可能的。
Zài zhànzhēng niándài, rénmín xiǎngguò shàng guótàimín’ān dì shēnghuó shì bù kěnéng de.
Trong thời chiến tranh, nhân dân muốn có cuộc sống quốc thái dân an là không thể.
( 2 ) 我们都喜欢过“国泰民安”的生活。
Wǒmen dōu xǐhuānguò “guótàimín’ān” de shēnghuó.
Chúng tôi đều thích cuộc sống “quốc thái dân an”.
2. Thành ngữ: 国色天香 /ɡuó sè tiān xiānɡ/: Quốc sắc thiên hương, Sắc nước hương trời
Hán việt: Quốc sắc thiên hương
Ý nghĩa: Vốn miêu tả màu sắc và hương của hoa mẫu đơn không giống những loài hoa khác. Sau này dùng để chỉ cô gái xinh đẹp. Chỉ người phụ nữ có sắc đẹp tuyệt vời
( 1 ) 他不是个美男子,她也不是国色天香。
Tā bùshì gè měi nánzǐ, tā yě bùshì guó sè tiānxiāng.
Anh ta không phải là mỹ nam tử, cô ta cũng không phải quốc sắc thiên hương.
( 2 ) 这个女孩国色天香,所以大家都爱上了她。
Zhège nǚhái guó sè tiānxiāng, suǒyǐ dàjiā dōu ài shàngle tā.
Cô gái này sắc nước hương trời cho nên mọi người đều yêu cô ấy.
3. Thành ngữ: 国破家亡 /ɡuó pò jiā wánɡ/: Nước mất nhà tan
Hán việt: Quốc phá gia vong
Ý nghĩa: Quốc gia bị diệt, gia đình bị tàn phá. Đất nước bị tiêu diệt, nhà cửa hoang tàn đổ nát
( 1 ) 国破家亡之际,许多爱国人士不惜毁家纾难。
Guó pò jiā wáng zhī jì, xǔduō àiguó rénshì bùxī huǐ jiā shū nàn.
Trong lúc nước mất nhà tan, rất nhiều nhân sĩ yêu nước không tiếc hiến toàn bộ gia sản.
( 2 ) 如今国破家亡,我们应该团结起来,和侵略者斗争。
Rújīn guó pò jiā wáng, wǒmen yīnggāi tuánjié qǐlái, hé qīnlüè zhě dòuzhēng.
Giờ đây nước mất nhà tan, chúng ta phải đoàn kết, chiến đấu với quân xâm lược.
4. Thành ngữ: 国富民强 /ɡuó fù mín qiánɡ/: Dân giàu nước mạnh
Hán việt: Quốc phú dân cường
Ý nghĩa: Quốc gia đầy đủ sung túc, nhân dân cường tráng.
( 1 ) 国富民强是多少代越南儿女的夙愿。
Guó fùmín qiáng shì duōshǎo dài yuènán érnǚ de sùyuàn.
Dân giàu nước mạnh là nguyện vọng bao đời của con dân nước Việt.
( 2 ) 依靠别人总不是办法,要想国富民强,唯一的办法就是自力更生。
Yīkào biérén zǒng bùshì bànfǎ, yào xiǎng guó fùmín qiáng, wéiyī de bànfǎ jiùshì zìlìgēngshēng.
Dựa vào người khác không phải là phương pháp, muốn dân giàu nước mạnh, phương pháp duy nhất là tự lực cánh sinh.
5. Thành ngữ: 贵古贱今/ ɡuì ɡǔ jiàn jīn/: Thủ cựu bài tân, Trọng cổ khinh kim
Hán việt: Quý cổ tiện kim
Ý nghĩa: Chỉ xem trọng việc xưa mà không xem trọng việc hiện đại. Rất bảo thủ, chỉ biết khư khư giữ lấy cái cũ, bài trừ không chịu tiếp thu cái mới
我们要继承祖先的优秀文化但不能贵古贱今。
Wǒmen yào jìchéng zǔxiān de yōuxiù wénhuà dàn bùnéng guì gǔ jiàn jīn.
Chúng ta phải kế thừa văn hoá ưu tú của cha ông nhưng không thể thủ cựu bài tân.
6. Thành ngữ: 鬼头鬼脑 / ɡuǐtóu ɡuǐ nǎo/: Lấm la lấm lét, Lén la lén lút, Thậm thà thậm thụt
Hán việt: Quỷ đầu quỷ não
Ý nghĩa: Miêu tả cử chỉ hành vi bí ẩn, không quang minh chính đại. Liếc nhìn nhanh rồi lại quay đi chỗ khác với vẻ vụng trộm, sợ sệt (không dám để người ta bắt gặp cái nhìn của mình)
( 1 ) 那个人鬼头鬼脑的,很可能是个小偷。
Nàgè rén guǐtóuguǐnǎo de, hěn kěnéng shìgè xiǎotōu.
Người kia lấm la lấm lét, rất có thể là kẻ trộm.
( 2 ) 这个人经常鬼头鬼脑的,叫人十分讨厌。
Zhège rén jīngcháng guǐtóuguǐnǎo de, jiào rén shífēn tǎoyàn.
Người này thường lén la lén lút, khiến người ta chán ghét.
7. Thành ngữ: 鬼话连篇 / ɡuǐ huà lián piān/ : Nói dối như Cuội, Nói dối thấu trời, Dóc tổ
Hán việt: Quỷ thoại liên thiên
Ý nghĩa: Miệng toàn nói dối để gạt người khác. Nói dối như Cuội
( 1 ) 他鬼话连篇,告诉我们把钱都丢了。
Tā guǐhuà liánpiān, gàosù wǒmen bǎ qián dōu diūle.
Anh ta nói dối như cuội, bảo với chúng tôi mất hết tiền rồi.
( 2 ) 他最爱瞎掰,经常鬼话连篇。
Tā zuì ài xiābāi, jīngcháng guǐhuà liánpiān.
Hắn ta thích nói mò, thường xuyên nói dối như cuội
8. Thành ngữ: 诡计多端 / ɡuǐ jì duō duān/ : Quỷ kế đa đoan, Lắm mưu ma chước quỷ
Hán việt: Quỷ kế đa đoan
Ý nghĩa: Chỉ nhiều ý nghĩ xấu xa. Lắm mưu kế quỷ quyệt, gian ác,
( 1 ) 他诡计多端难以共事。
Tā guǐjì duōduān nányǐ gòngshì.
Hắn ta quỷ kế đa đoan rất khó làm việc chung.
( 2 )他是个诡计多端的人。
Tā shìgè guǐjì duōduān dì rén.
Anh ta là người quỷ kế đa đoan.
9. Thành ngữ: 光明正大 /ɡuānɡ mínɡ zhènɡ dà/: Đường đường chính chính, Quang minh chính đại
Hán việt: Quang minh chính đại
Ý nghĩa: Vốn chỉ minh bạch không thiên lệch. Hiện nay thường dùng để chỉ tấm lòng ngay thẳng, lời nói và hành động đứng đắn. Đàng hoàng, không có gì phải giấu giếm
( 1 ) 让我们光明正大地处理这件事。
Wǒmen guāngmíngzhèngdà dì chǔlǐ zhè jiàn shì.
Hãy để chúng tôi đường đường chính chính xử lý việc này.
( 2 ) 他的行为光明正大,象一个君子。
Tā de xíngwéi guāngmíngzhèngdà, xiàng yīgè jūnzǐ.
Hành động của anh ấy đường đường chính chính, như bậc quân tử.
Trên đây là một số thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trung chúng ta chờ đón những thành ngữ – tuc ngữ trong tiếng trung tiếp theo vào phần 16 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trung này nhé. Hi vọng với những thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trung này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa : https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66