“不” và “没/没有”đều là phó từ phủ định, nhưng cách dùng có sự khác nhau: 不 [ bù ]:Biểu thị ý chí, thái độ, nhận thức chủ quan của người nói. Ví dụ: 我不想买那件衣服,我想买这件衣服。 wǒ bù xiǎng mǎi nà jiàn yī fu, wǒ xiǎng mǎi zhè jiàn yī fu. Tôi không muốn mua bộ
“不” và “没/没有”đều là phó từ phủ định, nhưng cách dùng có sự khác nhau: 不 [ bù ]:Biểu thị ý chí, thái độ, nhận thức chủ quan của người nói. Ví dụ: 我不想买那件衣服,我想买这件衣服。 wǒ bù xiǎng mǎi nà jiàn yī fu, wǒ xiǎng mǎi zhè jiàn yī fu. Tôi không muốn mua bộ