PHÂN LOẠI TỪ: 打算,计划,考虑
Khi học tiếng Trung các bạn sẽ thường bị vấp phải những từ có nghĩa giống nhau, thậm chí chúng còn có 1 số cách dùng giống nhau, bổ sung cho nhau. Những lúc như vậy nếu như không được phân loại từ rõ ràng, kỹ lưỡng thì rất dễ bị nhầm lẫn và sử dụng sai vì vậy các bạn cần phải đề phòng với những từ đó để không chúng đánh lừa trong các bài thi. Bài học tiếng Trung hôm nay Tiếng trung Anfa sẽ giúp các bạn phân loại từ có cùng 1 nghĩa như nhau là tính toán trước, dự định trước, có kế hoạch trước đó là 打算,计划,考虑 nhé!
1. Động từ, danh từ: 打算
1.1 Động từ mang ý nghĩa: Định, dự định, tính toán. trước cho 1 việc nào đó. Thường mang tân ngữ là động từ hoặc 1 mệnh đê đằng sau
( 1) 我打算再学两年中文。
wǒ dǎ suàn zài xué liǎng nián zhōng wén . Tao tính sẽ học tiếng Trung thêm 2 năm nữa.
( 2 ) 去不去中国留学,他还没打算好。
qù bú qù zhóng guó liú xué , tā hái méi dǎ suàn hǎo . Có đi Trung Quốc du học nữa hay không nó vẫn chưa tính kỹ.
( 3 ) A: 你打算去哪儿旅行?
nǐ dǎ suàn qù nǎr lǚ xíng? Bạn dự định đi du lịch ở đâu?
B: 我想去北京
wǒ xiǎng qù Běijīng Tôi muốn đi Bắc Kinh
( 4 ) 大学毕业后你打算做什么?
dàxué bìyè hòu nǐ dǎ suàn zuò shénme? Sau khi tốt nghiệp, bạn dự định làm gì?
1.2 Còn có nghĩa là tính toán lợi và hại, được – mất trước khi làm 1 việc nào đó và thường không mang tân ngữ khi sử dụng với nghĩa này.
( 1 ) 遇到什么事总不能尽为自己打算。
yù dào shénme shì zǒng bù néng jìn wèi zì jǐ dǎ suàn . Dù có gặp phải chuyện gì đi chăng nữa cùng không thể suy tín hết cho bản thân.
( 2 ) 他是个精明能干的人,很会打算。
tā shì ge jīng míng néng gàn de rén , hěn huì dǎ suàn . Nó là 1 đứa thông minh lanh lợi có năng lực, rất biết tính toán.
1.3 Khi là danh từ biểu thị: Ý định, cách nghĩ, ý kiến. Thường làm tân ngữ cho các động từ như 有, 作
( 1 ) A:大学毕业后你有什么打算?
dàxué bìyè hòu nǐ yǒu shénme dǎ suàn? Sau khi tốt nghiệp, bạn đã có dự định gì chưa?
B: 我想先工作两年,然后结婚
wǒ xiǎng xiān gōngzuò liǎng nián,ránhòu jiéhūn/ Tôi muốn đi làm hai năm trước, rồi sau đó kết hôn
( 2 ) A: 你想什么时候结婚?
nǐ xiǎng shénme shíhòu jiéhūn? Bạn định kết hôn khi nào?
B: 我想继续学习,这两年不作结婚的打算.
wǒ xiǎng jìxù xuéxí,zhè liǎng nián bú zuò jiéhūn de dǎ suàn Tôi muốn tiếp tục học tập, hai năm tới chưa có ý định kết hôn.
( 3 ) 他打算在这儿长久住下去.
tā dǎ suàn zài zhèr cháng jiǔ zhù xià qù Anh ấy định sẽ ở đây lâu dài.
( 4 ) 我们打算攒够钱买所房子.
wǒmen dǎ suàn zǎn gòu qián mǎi suǒ fángzi Chúng tôi dự định tích đủ tiền sẽ mua nhà.
( 5 ) 今年我们打算到青岛度假. /jīn nián wǒmen dǎ suàn dào qīng dǎo dù jià/ Năm nay chúng tôi dự định đi nghỉ ở Thanh Đảo.
2. 计划(jì huà ): kế hoạch , dự định…
Có nghĩa là phải vạch ra nội dung công việc cụ thể rõ ràng trước khi bắt tay vào làm.
( 1 ) 他 计划用三个月的时间写一篇调查报告。
tā jì huà yòng sān ge yuè de shí jiān xiě yí piàn diào chá bào gào . Nó lên kế hoạch sẽ sử dụng 3 tháng để viết 1 bài báo cáo điều tra.
( 2 ) 他们开始计划去国外旅行。
tā men kāi shì jì huà qù guó wài lǔ xíng . Bọn nó bắt đầu lên kế hoạch đi du lịch nước ngoài rồi đấy.
3. 考虑(kǎo lù ): xem xét , suy nghĩ….
Có nghĩa là tước khi bắt đầu làm 1 việc nào đó đã suy tính rất kỹ lưỡng lợi – hại , thiệt – hơn rồi mới đưa ra quyết định.
( 1 ) 他考虑问题考虑得很全面.
tā kǎo lù wèn tí kao lù de hěn quán miàn . Anh ta suy nghĩ vấn đề ở mọi mặt.
( 2 ) 这次会议对妇女的要求考虑得不太够。
zhè cì huì yì duì fù nǔ de yāo qiú kǎo lù de bú tài gòu . Lần hội nghị này vẫn chưa xem xét kỹ những yêu của các chị em phụ nữ.
( 3 ) 他考虑了考虑后才做出决定。
Chú ý : 打算 có nghĩa là dự tính trước 1 việc gì đó , 计划 có nghĩa là vạch ta rõ ràng nội dung mục đích rồi mới bắt tay vào làm. 2 từ này có nghĩa gần giống nhau đôi khi có thể thay thế cho nhau. Còn từ 考虑 có nghĩa là phải trải qua xem xét , suy nghĩ kỹ lưỡng rồi mới đưa ra quyết định , cũng gần giống như 2 từ trên nhưng không thể thay thế cho 2 từ trên. Trên đây là phân loại từ : 打算,计划,考虑 Hãy luyện tập thường xuyên phân loại từ trên để phân biệt các và sử dụng trôi chảy những cặp từ này nhé. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm:
Tiếng trung Anfa: https://tiengtrungcoban.vn
Fanpage: ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
Địa chỉ: Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66